15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 19 (Kết nối tri thức) có đáp án: Kinh tế Hoa Kỳ

4.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 11. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

Câu 1. Công nghiệp Hoa Kì tập trung phát triển các ngành đòi hỏi sử dụng nhiều

A. tri thức khoa học.

B. tài nguyên khoáng sản.

C. năng lượng truyền thông.

D. lao động phổ thông.

Chọn A

Công nghiệp Hoa Kì tập trung phát triển các ngành đòi hỏi sử dụng nhiều tri thức khoa học như công nghệ thông tin, hàng không vũ trụ, hóa dầu,…

Câu 2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của Hoa Kì thay đổi theo hướng

A. tăng ngành khai thác, tăng ngành chế biến.

B. giảm ngành truyền thống, tăng ngành hiện đại.

C. giảm ngành hiện đại, tăng ngành truyền thống.

D. giảm ngành chế biến, tăng ngành khai thác.

Chọn B

Hiện nay, Hoa Kỳ chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, mang hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao, như điện tử - tin học, hàng không - vũ trụ, hóa dầu,... nên tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại ngày càng tăng và tạo động lực chính trong phát triển công nghiệp.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?

A. Nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới và ngày càng hiện đại hoá.

B. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

C. Sản xuất theo hướng đa dạng hoá nông sản trên cùng một lãnh thổ.

D. Sản xuất nông nghiệp chủ yếu cung cấp cho nhu cầu trong nước.

Chọn D

Hoa Kỳ có nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa và xuất khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới (đạt 143,2 tỉ USD, năm 2020). Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trang trại. Các trang trại có quy mô lớn, và sử dụng máy móc, kỹ thuật hiện đại -> Nhận định: Sản xuất nông nghiệp chủ yếu cung cấp cho nhu cầu trong nước là sai.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng với nông nghiệp của Hoa Kì?

A. Hình thức tổ chức sản xuất là hộ gia đình.

B. Nền nông nghiệp hàng hoá phát triển mạnh.

C. Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

D. Các vành đai chuyên canh phát triển mạnh.

Chọn C

Hoa Kỳ có nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa và xuất khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới (đạt 143,2 tỉ USD, năm 2020). Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trang trại.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với nông nghiệp Hoa Kì?

A. Nền nông nghiệp hàng hoá phát triển từ sớm.

B. Tỉ trọng sản xuất dịch vụ nông nghiệp tăng.

C. Đa dạng hoá nông sản trên cùng một lãnh thổ.

D. Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất thứ yếu.

Chọn D

Hoa Kỳ có nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa và xuất khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới (đạt 143,2 tỉ USD, năm 2020). Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trang trại.

Câu 6. Nhằm mục đích phát triển bền vững trong công nghiệp năng lượng, Hoa Kì tập trung phát triển

A. nhiệt điện.

B. điện nguyên tử.

C. thủy điện.

D. điện địa nhiệt.

Chọn D

Nhằm mục đích phát triển bền vững trong công nghiệp năng lượng, Hoa Kì tập trung phát triển năng lượng điện nhiệt.

Câu 7. Để giảm thiểu phát thải các khí nhà kính, Hoa Kì chú ý biện pháp

A. phát triển kĩ thuật sản xuất truyền thống.

B. hiện đại hoá máy móc, thiết bị và kĩ thuật.

C. sử dụng các năng lượng không tái tạo.

D. phân bố lại các xí nghiệp sản xuất.

Chọn B

Để giảm thiểu phát thải các khí nhà kính, Hoa Kì chú ý biện pháp đầu tư cơ sở vật chất máy móc và trang thiết bị, kĩ thuật hiện đại.

Câu 8. Các ngành sản xuất công nghiệp truyền thống (lâu đời) của Hoa Kì hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam.

C. ven Thái Bình Dương.

D. ven vịnh Mê-hi-cô.

Chọn A

Vùng Đông Bắc là nơi phát triển công nghiệp sớm nhất của Hoa Kỳ, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lâu đời, như Phi-la-đen-phi-a, Niu Oóc, Si-ca-gô,...

Câu 9. Ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì không phải là

A. hoá dầu.

B. hàng không - vũ trụ.

C. viễn thông.

D. đóng tàu.

Chọn D

Đóng tàu là ngành công nghiệp truyền thống, phát triển mạnh ở các trung tâm công nghiệp ở Đông Bắc như Bô-xtơn, Niu-Óoc, Oa-sinh-tơn,…

Câu 10. Công nghiệp của Hoa Kì chuyển dịch theo hướng phát triển các ngành cần nhiều

A. tri thức, tạo ra giá trị sản xuất cao.

B. nguyên liệu, tạo ra sản lượng lớn.

C. năng lượng, tạo hàng xuất khẩu tốt.

D. lao động, tạo ra giá trị tiêu dùng tốt.

Chọn A

Công nghiệp của Hoa Kì chuyển dịch theo hướng phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, hiện đại cần nhiều tri thức, tạo ra giá trị sản xuất cao.

Câu 11. Hiện nay, ngành hàng không - vũ trụ của Hoa Kì phân bố tập trung ở khu vực nào sau đây?

A. Vùng núi Cooc-đi-e và ven Ngũ Hồ.

B. Phía nam và vùng Trung tâm.

C. Ven Thái Bình Dương và phía nam.

D. Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ.

Chọn C

Công nghiệp hàng không - vũ trụ của Hoa Kỳ phát triển hàng đầu thế giới. Các sản phẩm nổi bật là máy bay, linh kiện, tàu vũ trụ, vệ tinh,... Các trung tâm ven vịnh Mê-hi-cô (Hao-xtơn, Đa-lát,...) và ven Thái Bình Dương (Lốt An-giơ-lét, Xít-tơn,...) có công nghiệp hàng không - vũ trụ phát triển.

Câu 12. Ngành nào sau đây tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu ở Hoa Kì?

A. Nông nghiệp.

B. Ngư nghiệp.

C. Tiểu thủ công.

D. Công nghiệp.

Chọn D

Hoa Kỳ là cường quốc công nghiệp của thế giới. Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP. Tuy chỉ có hơn 10% lực lượng lao động làm việc trong ngành công nghiệp nhưng giá trị sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới. Đây là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ.

Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kì?

A. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.

B. Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới.

C. Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.

D. Đối tác thương mại chính là ca-na-đa và Mê-hi-cô.

Chọn C

- Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới. Thị trường nội địa có sức mua lớn, là động lực cho nền kinh tế.

- Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương với tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2020 chiếm 10,7% toàn thế giới.

- Các mặt hàng xuất nhập khẩu đa dạng, các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...

Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kì?

A. Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Mê-hi-cô.

B. Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.

C. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu nhỏ.

D. Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới.

Chọn D

- Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới. Thị trường nội địa có sức mua lớn, là động lực cho nền kinh tế.

- Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương với tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2020 chiếm 10,7% toàn thế giới.

- Các mặt hàng xuất nhập khẩu đa dạng, các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...

Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kì?

A. Nội thương Hoa Kỳ có quy mô nhỏ nhất thế giới.

B. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.

C. Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.

D. Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản.

Chọn B

- Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới. Thị trường nội địa có sức mua lớn, là động lực cho nền kinh tế.

- Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương với tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2020 chiếm 10,7% toàn thế giới.

- Các mặt hàng xuất nhập khẩu đa dạng, các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...

Phần 2. Lý thuyết Địa lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

I. Nền kinh tế hàng đầu thế giới

1. Biểu hiện

- Quy mô GDP của Hoa Kỳ lớn nhất thế giới, GDP bình quân đầu người cao hàng đầu thế giới (hơn 63 nghìn USD năm 2020).

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

- Kinh tế Hoa Kỳ có cơ cấu rất đa dạng. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu GDP Hiện nay, Hoa Kỳ đang tập trung vào các lĩnh vực có trình độ khoa học - công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

- Nền kinh tế Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước trên thế giới.

+ Những biến động lớn của nền kinh tế Hoa Kỳ trong các lĩnh vực thị trưởng tài chính, xuất nhập khẩu,... đều tác động tới kinh tế thế giới.

+ Nhiều lĩnh vực kinh tế của Hoa Kỳ đứng đầu và mang tính dẫn dắt đối với kinh tế thế giới, như: công nghệ thông tin, hàng không - vũ trụ, dược phẩm,...

+ Nhiều sản phẩm kinh tế của Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về quy mô và giá trị.

+ Hoa Kỳ có vai trò quan trọng trong nhiều tổ chức, diễn đàn kinh tế của thế giới.

2. Nguyên nhân

- Kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh là nhờ các nguyên nhân sau:

+ Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu, trao đổi hàng hóa.

+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

+ Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật, năng suất lao động cao.

+ Tham gia toàn cầu hoá kinh tế, phát triển nền kinh tế tri thức từ sớm, kinh tế thị trường phát triển ở mức độ rất cao.

+ Quá trình sản xuất luôn gắn liền với nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.

II. Các ngành kinh tế

1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

- Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển bậc nhất thế giới.

- Tuy chỉ chiếm 0,9% GDP và sử dụng gần 1% tổng số lao động của cả nước nhưng sản xuất nông nghiệp của Hoa Kỳ vẫn tạo ra khối lượng sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.

a) Nông nghiệp

- Nông nghiệp có quy mô lớn, năng suất cao.

- Hình thức sản xuất chủ yếu là các trang trại với quy mô rất lớn, chủ yếu sử dụng máy móc và kĩ thuật hiện đại.

- Các cây trồng chính là lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu tương, cây ăn quả.... các vật nuôi chính là bò, lợn, gia cầm,...

- Hoa Kỳ là nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

- Vị trí phân bố một số sản phẩm nông nghiệp chủ yếu:

+ Phía nam Ngũ Hồ là vùng chuyên canh cây thực phẩm, chăn nuôi bò sữa.

+ Đồng bằng Trung tâm chuyên canh lúa mì, ngô….

+ Phía nam và ven vịnh Mê-hi-cô, trồng lúa gạo, bông, đậu tương, cây ăn quả.

+ Đồng bằng Lớn chăn nuôi bò thịt,....

b) Lâm nghiệp

- Có quy mô lớn và mang tính công nghiệp. Sản lượng gỗ tròn của Hoa Kỳ lớn nhất thế giới với 429,7 triệu m3 (năm 2020).

- Trồng rừng ngày càng được chú trọng phát triển.

- Lâm nghiệp tập trung ở vùng núi Rốc-ki, ven vịnh Mê-hi-cô,..

c) Thuỷ sản

- Khai thác thủy sản pphát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại. Năm 2020, sản lượng thuỷ sản khai thác của Hoa Kỳ đạt 4,3 triệu tấn (đứng thứ sáu trên thế giới).

- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp (0,5 triệu tấn) và đang có xu hướng tăng, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn, đồng thời giúp bảo vệ và duy trì nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên.

2. Công nghiệp

♦ Hoa Kỳ là cường quốc công nghiệp của thế giới.

♦ Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP và thu hút khoảng 10% lực lượng lao động.

♦ Cơ cấu công nghiệp đa dạng, trong đó nhiều ngành có trình độ khoa học - công nghệ và kĩ thuật cao, sản lượng đứng hàng đầu thế giới.

- Công nghiệp năng lượng:

+ Than chủ yếu khai thác ở khu vực phía đông (vùng núi A-pa-lát).

+ Dầu mỏ và khi tự nhiên khai thác chủ yếu ở bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca.

+ Sản lượng điện của Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới với cơ cấu đa dạng: thuỷ điện, nhiệt điện, điện nguyên tử,...

+ Hoa Kỳ là quốc gia dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

- Công nghiệp chế biến: có vai trò đặc biệt quan trọng, chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu. Các ngành công nghiệp truyền thống có xu hướng giảm tỉ trọng; trong khi các ngành công nghiệp hiện đại với công nghệ cao đang được đầu tư phát triển mạnh và tăng tỉ trọng.

Công nghiệp hàng không - vũ trụ của Hoa Kỳ phát triển hàng đầu thế giới. Các sản phẩm nổi bật là máy bay, linh kiện, tàu vũ trụ, vệ tinh,... Các trung tâm ven vịnh Mê-hi-cô (Hao-xtơn, Đa-lát,...) và ven Thái Bình Dương (Lốt An-giơ-lét, Xít-tơn,...) có công nghiệp hàng không - vũ trụ phát triển.

Ngành điện tử - tin học rất phát triển với các sản phẩm linh kiện điện tử, phần mềm, chất bán dẫn,... chiếm lĩnh thị trường thế giới; tập trung ở khu vực đông bắc và phía tây.

♦ Phạm vi phân bố:

- Hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung mạnh nhất ở khu vực đông bắc.

- Từ cuối thế kỉ XX, có sự chuyển dịch dần sản xuất công nghiệp về các bang phía nam và ven Thái Bình Dương, hình thành Vành đai Mặt Trời.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

3. Dịch vụ

- Là ngành kinh tế có vai trò quan trọng nhất với quy mô và mức độ hiện đại đứng đầu thế giới.

- Năm 2020, khu vực dịch vụ chiếm 80,1% GDP và thu hút khoảng 80% lực lượng lao động.

- Hoạt động dịch vụ đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực, không chỉ ở trong nước mà còn mở rộng trên toàn thế giới.

a) Thương mại

♦ Nội thương:

- Quy mô đứng đầu thế giới.

- Thị trường nội địa có sức mua lớn, là động lực cho nền kinh tế.

♦ Ngoại thương

- Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương với tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2020 chiếm 10,7% toàn thế giới.

- Các mặt hàng xuất khẩu chính của Hoa Kỳ gồm: sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả,...), sản phẩm công nghiệp (hoá chất, máy móc, thiết bị giao thông, thiết bị thông tin, dược phẩm, hàng tiêu dùng,...).

- Các mặt hàng nhập khẩu chính gồm: sản phẩm nông nghiệp (thuỷ sản, hoa quả,...), nguyên liệu thô (dấu thô,...), thiết bị công nghiệp, hàng tiêu dùng...

- Các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

b) Giao thông vận tải:

Hệ thống giao thông vận tải hiện đại bậc nhất thế giới, trải rộng trên khắp lãnh thổ, phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội.

Đường ô tô: giữ vai trò chủ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ; hệ thống đường cao tốc có chất lượng tốt, thuận lợi cho việc thông thương giữa các bang.

Đường hàng không: có số lượng sân bay nhiều nhất thế giới, các sân bay lớn nhất là Át-lan-ta, Si-ca-gô, Lốt An-giơ-lét, Đa-lát,...

Đường sắt và tàu điện ngầm rất phát triển, có chiều dài lớn nhất thế giới. Hệ thống đường sắt được tự động hoá cao và trải rộng khắp đất nước.

Đường sông, hồ: có trên 41 nghìn km, gồm ba hệ thống chính là hệ thống sông Mi-xi xi-pi, hệ thống Ngũ Hổ và hệ thống các sông ven biển.

Đường biển: có vai trò quan trọng trong ngoại thương. Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Niu Oóc-lin, Lốt An-giơ-lét, Hao-xtơn, Niu Oóc,...

c) Tài chính ngân hàng

- Hoa Kỳ là một trong những thị trường tài chính lớn nhất và có ảnh hưởng nhất thế giới. Ngành này chiếm hơn 20% GDP, thu hút khoảng 4% lực lượng lao động toàn quốc (năm 2020).

- Các tổ chức tài chính ngân hàng của Hoa Kỳ hoạt động rộng khắp thế giới, đem lại nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho kinh tế Hoa Kỳ.

- Trung tâm tài chính quan trọng nhất của Hoa Kỳ là thành phố Niu Oóc.

d) Du lịch

- Du lịch là một trong những ngành dịch vụ quan trọng của Hoa Kỳ, phát triển nhờ nguồn tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở vật chất cho du lịch có chất lượng cao, hiện đại.

- Năm 2019, Hoa Kỳ thu hút 79,4 triệu lượt khách du lịch quốc tế (đứng thứ ba thế giới). Doanh thu từ khách du lịch quốc tế đạt 193,3 tỉ USD (đứng đầu thế giới).

III. SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ KINH TẾ

♦ Đất nước Hoa Kỳ được phân thành các khu vực kinh tế. Mỗi khu vực có đặc điểm nổi bật riêng biệt.

Khu vực kinh tế Đông Bắc

+ Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất ở Hoa Kỳ.

+ Công nghiệp dệt, luyện kim, hoá chất, chế tạo máy, đóng tàu,.. phát triển.

+ Tập trung nhiều công ty tài chính, bảo hiểm, thương mại, các cảng biển lớn nhất đất nước.

+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Niu Oóc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn,...

Khu vực kinh tế Trung tây

+ Kinh tế phát triển tương đối sớm.

+ Có các vành đai rau và chăn nuôi bò sữa ở phía nam Ngũ Hồ; vành đai ngô, lúa mì,... ở Đồng bằng Trung tâm.

+ Công nghiệp chế biến phát triển.

+ Nhiều trung tâm dịch vụ lớn của cả nước.

+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Đi-troi, Si-ca gô, Can dát Xi-ti...

Khu vực kinh tế phía Nam

+ Hoạt động kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX với sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời.

+ Sản xuất các loại nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới.

+ Các ngành công nghiệp truyền thống là chế biến thực phẩm, sản xuất máy nông nghiệp, khai thác và chế biến dầu khí.... Các ngành công nghiệp hiện đại là hàng không - vũ trụ, điện tử - tin học....

+ Phát triển các lĩnh vực dịch vụ thông tin, phần mềm máy tính....

+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Át-lan-ta, Hao-xtơn, Mai-a-mi...

Khu vực kinh tế phía Tây

+ Phía tây nam là một trong những vùng sản xuất nông nghiệp hàng đầu của Hoa Kỳ. Phía tây bắc rất phát triển khai thác hải sản. Đồng bằng Lớn chăn nuôi bò thịt với quy mô lớn.

+ Từ giữa thế kỉ XX, công nghiệp phát triển nhanh ở các bang phía tây nam ven Thái Bình Dương. Đặc biệt, thung lũng Si-li-côn nổi tiếng với công nghệ thông tin.

+ Phát triển du lịch.

+ Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Lốt An giơ lét, Xan Phran-xi-xcô, Xit-tơn.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

♦ Ngoài ra còn có các khu vực kinh tế: A-la-xca và Ha-oai.

+ Khu vực A-la-xca có hoạt động kinh tế chủ yếu là: khai thác dầu khí, đánh cá, khai thác gỗ và nuôi tuần lộc.

+ Khu vực Ha-oai có du lịch là ngành kinh tế chính, ngoài ra còn phát triển trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

Video bài giảng Địa lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ

Trắc nghiệm Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

Trắc nghiệm Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Đánh giá

0

0 đánh giá