Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ
Câu 1 trang 50 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.
1.1 trang 50 SBT Địa Lí 11: Lãnh thổ Hoa Kỳ
A. bao gồm phần trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
B. nằm giữa Ca-na-đa và Mê-hi-cô.
C. có diện tích lớn nhất thế giới.
D. nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.
Lời giải:
Đáp án đúng là:A
1.2 trang 50 SBT Địa Lí 11: Hoa Kỳ không giáp với đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Nam Đại Dương.
D. Thái Bình Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là:B
A. Tiếp giáp với Ca-na-đa.
B. Tiếp giáp với Mỹ La-tinh.
C. Tiếp giáp với các đại dương.
D. Nằm ở bán cầu Tây.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
1.4 trang 50 SBT Địa lí 11: Địa hình phía tây của phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ bao gồm:
A. các dãy núi trẻ, xen giữa là bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
B. đồng bằng Trung tâm, đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.
C. dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương.
D. hệ thống các núi lửa.
Lời giải:
Đáp án đúng là:A
1.5 trang 50 SBT Địa Lí 11: Đặc điểm cơ bản của khí hậu Hoa Kỳ là
A. phân hoá đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.
B. tương đối đồng nhất. nhi diện vỗ dấu từ
C. tạo thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.A
Lời giải:
Đáp án đúng là:A
1.6 trang 50 SBT Địa lí 11 : Thảm thực vật của Hoa Kỳ rất đa dạng chủ yếu là do
A. Hoa Kỳ có lịch sử phát triển lâu đời.
C. địa hình phân hoá đa dạng.
B. có nhiều sông, hồ.
D. khí hậu phân hoá đa dạng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
1.7 trang 50 SBT Địa lí 11: Nhận định nào dưới đây không đúng về tình hình nhập cư ở Hoa Kỳ
A. Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.
B. Quá trình nhập cư đã tạo cho Hoa Kỳ có nền văn hoá độc đáo.
C. Hiện nay, người nhập cư đến Hoa Kỳ chủ yếu từ châu Phi.
D. Người nhập cư đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động có trình độ, giàu kinh nghiệm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
1.8 trang 50 SBT Địa lí 11: Ý nào dưới đây không đúng về dân cư Hoa Kỳ
A. Đông dân.
B. Tỉ lệ tăng dân số thuộc loại thấp.
C. Dân số tăng một phần quan trọng là do nhập cư.
D. Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên ngày càng giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
1.9 trang 50 SBT Địa lí 11 : Dân cư Hoa Kỳ tập trung với mật độ cao ở
A. ven Thái Bình Dương.
B. ven Đại Tây Dương.
C. dọc biên giới với Ca-na-đa.
D. khu vực trung tâm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.10 trang 50 SBT Địa lí 11 : Dân cư Hoa Kỳ chủ yếu sống ở
A. nông thôn.
B. vùng phụ cận đô thị lớn và các đô thị vệ tinh.
C. trung tâm các đô thị lớn.
D. vùng nội địa đất đai màu mỡ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
a) Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam, cách xa các trung tâm kinh tế khác.
b) Khí hậu Hoa Kỳ không thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
c) Các sông ở Hoa Kỳ có giá trị về nhiều mặt: thuỷ lợi, giao thông, thuỷ điện, du lịch,...
d) Hoa Kỳ có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới.
e) Biển là tài nguyên quan trọng đối với Hoa Kỳ, đây là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
Lời giải:
Câu a và b sai.
a) Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác.
b) Nhìn chung, khí hậu Hoa Kỳ thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
Khắp nơi Nê-grô-it Ơ-rô-pê-ô-ít Anh-điêng
nhập cư châu Á
Trong lịch sử, Hoa Kỳ là đất nước của những người (1)............ Người (2)............ là những cư dân đầu tiên đến sinh sống trên vùng đất này. Từ thế kỉ XVII, Hoa Kỳ có thêm người gốc Âu nhập cư, thuộc chủng tộc (3)................ Để bổ sung nguồn lao động trong quá trình khai phá đất đai, lập đồn điền,............ người da đen thuộc chủng tộc (4)............ bị cưỡng bức từ châu Phi sang làm nô lệ. Từ nửa sau thế kỉ XIX, người (5)............. thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it tới Hoa Kỳ với số lượng ngày càng lớn. Sang thế kỉ XX, người nhập cư tới Hoa Kỳ từ (6)............ trên thế giới.
Lời giải:
Chọn: (1) - nhập cư (2) - Anh-điêng
(3) - Ơ-rô-pê-ô-it (4) - Nê-grô-it
(5) - châu Á (6) - khắp nơi
Câu 4 trang 53 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1960 - 2020
Năm |
1960 |
1980 |
2000 |
2010 |
2020 |
Số dân (triệu người) |
180,7 |
227,2 |
282,2 |
309,0 |
331,5 |
Tỉ lệ tăng dân số (%) |
1,7 |
1,0 |
1,2 |
0,9 |
0,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Hoa Kỳ giai đoạn 1960-2020.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng dân số Hoa Kỳ trong giai đoạn trên.
Lời giải:
- Nhận xét: Số dân ngày càng tăng, tỉ lệ tăng dân số ngày càng giảm. Hoa Kỳ có tỉ lệ tăng dân số thuộc loại thấp (năm 2020 là 0,6%). Dân số Hoa Kỳ tăng một phần quan trọng là do nhập cư.
ĐỊA HÌNH HOA KỲ
Khu vực
|
Đặc điểm địa hình
|
1. Phía tây phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ
|
a) Địa hình đa dạng, nhiều dãy núi trẻ xen kẽ các đồng bằng.
|
2. Phía đông phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ
|
b) Dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương.
|
3. Ở giữa phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ
|
c) Nhiều dãy núi trẻ, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
|
4. A-la-xca
|
d) Nhiều núi lửa.
|
5. Ha-oai
|
e) Vùng đất rộng lớn, gồm: Đồng bằng Trung tâm, Đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô. |
Lời giải:
Ghép: 1 - c 2 - b
3 - e 4 - a 5 - d
KHÍ HẬU HOA KỲ
Khu vực |
Đặc điểm khí hậu |
1. Phần phía bắc lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ |
a) Chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt với hai kiểu khí hậu chính là cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương. |
2. Phần phía nam lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ |
b) Khí hậu phân hoá theo độ cao. |
3. Vùng núi cao |
c) Khí hậu cận cực. |
4. A-la-xca |
d) Khí hậu nhiệt đới. |
5. Ha-oai
|
e) Chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu chính là ôn đới lục địa và ôn đới hải dương. |
Lời giải:
Ghép: 1 - e 2 - a
3 - b 4 - c 5 - d
Lời giải:
Thuận lợi của vị trí địa lí Hoa Kì:
- Đường bờ biển dài, tiếp giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
-> thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ LaTinh.
-> là những thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu giàu có cho Hoa Kỳ.
- Nằm ở bán cầu Tây, được bao bọc bởi hai đại dương lớn.
-> Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi hai cuộc chiến tranh thế giới tàn phá.
- Nằm trong vùng khí hậu ôn đới, không quá khắc nghiệt.
-> thuận lợi cho phát triển kinh tế.
Lời giải:
Gợi ý: Có thể lập sơ đồ cây, sơ đồ tư duy,... đánh giá mặt thuận lợi của từng yếu tố điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Lời giải:
1. Nguồn lao động đa dạng và giàu kinh nghiệm:
Người nhập cư đến Hoa Kỳ thường mang theo kiến thức và kỹ năng đa dạng từ quốc gia gốc của họ. Điều này đã làm cho Hoa Kỳ có nguồn lao động đa dạng và giàu kinh nghiệm, giúp nâng cao năng suất và cạnh tranh của nền kinh tế.
2. Tạo ra động lực cho sự sáng tạo:
Sự đa dạng về chủng tộc và văn hóa đã thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới trong nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học, công nghệ, nghệ thuật và văn hóa. Sự kết hợp của ý tưởng và góc nhìn từ nhiều nguồn đã giúp tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ mới, thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
3. Tăng sự đầu tư và tiêu dùng:
Người nhập cư thường tiêu tiền vào nền kinh tế Hoa Kỳ thông qua việc mua sắm, đầu tư vào bất động sản, và khởi nghiệp. Điều này tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
4. Thúc đẩy thương mại quốc tế:
Sự đa dạng về chủng tộc và nhập cư tạo ra mối liên kết mạnh mẽ với các quốc gia khác thông qua quan hệ gia đình và kết nối với quê hương. Điều này có thể giúp mở cửa cơ hội thương mại quốc tế và tăng cường quan hệ ngoại giao.
5. Tạo ra nền văn hoá độc đáo:
Sự hợp huyết của các người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới đã tạo ra một nền văn hoá đa dạng và độc đáo tại Hoa Kỳ. Điều này có thể thu hút du khách, tạo ra nguồn thu nhập từ ngành du lịch và nghệ thuật.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17: Thực hành viết báo cáo về vấn đề dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á
Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ
Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ
I. Vị trí địa lí
♦ Đặc điểm
* Phạm vi lãnh thổ
- Diện tích rộng lớn, khoảng 9,5 triệu Km2.
- Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
+ Phần trung tâm Bắc Mỹ: diện tích khoảng 8 triệu km2, chiều bắc - nam kéo dài từ khoảng vĩ độ 25°B đến vĩ độ 49°B, chiều đông - tây từ khoảng kinh độ 125°T đến kinh độ 67°T.
+ Bán đảo A-la-xca: ở tây bắc châu Mỹ, có diện tích hơn 1,5 triệu km2.
+ Quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương với diện tích hơn 16 nghìn km2.
* Vị trí địa lí:
- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác;
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía bắc: giáp Ca-na-đa và Bắc Băng Dương;
+ Phía đông: giáp Đại Tây Dương;
+ Phía tây: giáp Thái Bình Dương;
+ Phía nam: giáp Mê-hi-cô.
♦ Ảnh hưởng
- Lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên phân hóa, tạo điều kiện phát triển kinh tế đa dạng.
- Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi cho Hoa Kỳ giao lưu, phát triển kinh tế:
+ Dễ dàng giao lưu với các nước khác trên thế giới bằng đường biển;
+ Tiếp giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô là những quốc gia có nguồn tài nguyên phong phú, đồng thời là những thị trường tiêu thụ rộng lớn.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình và đất
♦ Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ: địa hình đa dạng và phân hóa từ tây sang đông:
* Khu vực phía tây:
- Miền núi Coóc-đi-e:
+ Có nhiều dãy núi trẻ, cao trung bình trên 3.000 m. Xen giữa các dãy núi là các bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc => địa hình không thuận lợi cho giao thông và cư trú nhưng có nhiều cảnh đẹp.
+ Chủ yếu là đất đỏ nâu, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
- Vùng ven Thái Bình Dương:
+ Có các thung lũng và đồng bằng nhỏ hẹp.
+ Đất đai màu mỡ, thuận lợi để trồng trọt, chăn nuôi.
* Khu vực phía đông:
- Vùng núi A-pa-lát: là dãy núi già, độ cao trung bình 1000 - 1500 m, có nhiều thung lũng rộng => thuận lợi cho cư trú và sản xuất nông nghiệp.
- Đồng bằng ven biển Đại Tây Dương có diện tích khá lớn và bằng phẳng. Đất phù sa màu mỡ, thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả
* Vùng đồng bằng ở giữa:
+ Địa hình gồm: đồng bằng Trung tâm, đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.
+ Các loại đất chủ yếu là: đất đen, đất phù sa, đất nâu xám rừng lá rộng... nhìn chung thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và cư trú.
♦ Bán đảo A-la-xca:
- Địa hình rất đa dạng: nhiều dãy núi trẻ xen kẽ các đồng bằng.
- Địa hình chia cắt, không thuận lợi cho giao thông và cư trú.
♦ Quần đảo Ha-oai:
- Có nguồn gốc núi lửa, trong đó một số núi lửa còn hoạt động.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi, các dạng địa hình bờ biển,... thuận lợi để phát triển du lịch.
2. Khí hậu
♦ Đặc điểm
- Phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.
+ Phần lãnh thổ phía bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu chính là ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.
+ Phần lãnh thổ phía nam chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt, với hai kiểu khí hậu chính là cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương.
+ Bán đảo A-la-xca có khí hậu cận cực;
+ Quần đảo Ha-oai có khí hậu nhiệt đới.
- Ở các vùng núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.
♦ Ảnh hưởng
- Thuận lợi:
+ Thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
+ Sự phân hóa khí hậu tạo thuận lợi cho nông nghiệp có cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng, gồm các sản phẩm nông nghiệp, cận nhiệt và ôn đới.
- Khó khăn: Hoa Kỳ cũng có nhiều thiên tai như bão nhiệt đới, bão tuyết, vòi rồng, lốc xoáy, mưa đá,... ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
3. Sông, hồ
♦ Đặc điểm:
- Sông:
+ Có nhiều sông lớn như: Mi-xi-xi-pi, Mit-xu-ri, Cô-lô-ra-đô, Cô-lum-bi-a...
+ Các sông chủ yếu chảy ra Đại Tây Dương và Thái Bình Dương;
+ Chế độ nước sông phức tạp do có nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau.
- Có nhiều hồ lớn. Đặc biệt, vùng Ngũ Hồ nằm ở biên giới giữa Hoa Kỳ với Ca-na-đa là một hệ thống gồm 5 hồ với tổng diện tích khoảng 245000 km2.
♦ Ảnh hưởng:
- Các sông ở Hoa Kỳ có giá trị về nhiều mặt: thuỷ lợi, giao thông, thuỷ điện, du lịch...
- Các hồ ở Hoa Kì có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, cung cấp nước cho sinh hoạt, giao thông, đánh cá, du lịch,…
4. Sinh vật
- Thảm thực vật đa dạng, thay đổi từ bắc xuống nam và từ tây sang đông:
+ Đài nguyên và đài nguyên rừng phân bố ở A-la-xca.
+ Rừng lá kim chủ yếu ở phía tây, ven Thái Bình Dương. Rừng lá rộng phân bố ở phía đông, ven Đại Tây Dương.
+ Khu vực phía tây nam phát triển rừng lá cứng.
- Tổng diện tích rừng của Hoa Kỳ năm 2020 là 309,8 triệu ha, chiếm 7,6% diện tích rừng thế giới, là cơ sở để phát triển các ngành lâm nghiệp, công nghiệp chế biến lâm sản,...
- Động vật tự nhiên ở Hoa Kì đa dạng, các loài tiêu biểu là: Đại bàng đầu trắng, bò Bi-dông, gấu nâu,…
5. Khoáng sản
♦ Đặc điểm:
- Tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới với đầy đủ các nhóm khoáng sản quan trọng:
+ Khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,...) tập trung ở phía đông bắc và ven vịnh Mê-hi-cô;
+ Kim loại đen (sắt, crôm, mô-líp-đen,..) phân bố ở phía nam vùng Ngũ Hồ, kim loại màu (đồng, vàng, chì - kẽm,...) phân bố chủ yếu ở phía tây;
+ Khoáng sản phi kim loại (phốt phát,...) phân bố rải rác ở phía tây và phía đông nam.
- Nhiều loại khoáng sản của Hoa Kỳ có trữ lượng hàng đầu thế giới.
♦ Ảnh hưởng: là cơ sở để Hoa Kỳ phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.
6. Biển
♦ Đặc điểm:
- Tiếp giáp với hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, với các biển, vịnh biển lớn như: vịnh Mê-hi-cô, vịnh A-la-xca, biển Xác-gát,...
- Ven biển có nhiều vịnh và bãi biển đẹp.
- Thềm lục địa chứa nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. Tài nguyên sinh vật biển phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
♦ Ảnh hưởng: Là tài nguyên quan trọng đối với Hoa Kỳ, đây là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế biển, như: khai thác và nuôi trồng thủy sản; du lịch biển, vận tải biển; khai thác khoáng sản,…
III. Dân cư
1. Quy mô và cơ cấu dân số
♦ Đặc điểm
- Là nước đông dân, đứng thứ ba trên thế giới (331,5 triệu người, năm 2020).
- Cơ cấu dân số già:
+ Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng.
+ Người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.
♦ Ảnh hưởng
- Dân số đông tạo nên nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế nhưng cũng nảy sinh những khó khăn như: giải quyết việc làm,…
- Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng làm gia tăng tăng chi phí cho y tế và phúc lợi xã hội....
2. Chủng tộc và vấn đề nhập cư
♦ Đặc điểm:
- Dân cư Hoa Kỳ gồm nhiều chủng tộc và dân tộc đến từ khắp nơi trên thế giới với nhiều phong tục, tập quán khác nhau.
- Trong lịch sử, Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.
+ Chủ nhân đầu tiên của Hoa Kì là người Anh-điêng.
+ Thế kỉ XVII, người châu Âu đến định cư, sau đó họ đưa người châu Phi sang làm việc trong các đồn điền.
+ Nửa sau thế kỉ XIX, người châu Á đến Hoa Kì định cư.
+ Sang thế kỉ XX, người nhập cư tới Hoa Kì từ khắp nơi trên thế giới.
♦ Ảnh hưởng
- Sự phong phú, đa dạng về chủng tộc, dân tộc đã hình thành nên một nền văn hóa đa dạng, góp phần tạo nên sự phong phú, linh hoạt trong đời sống và kinh tế - xã hội nhưng cũng gây khó khăn nhất định trong việc quản lí xã hội.
- Người nhập cư đến từ các châu lục khác nhau và đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động có trình độ cao, giàu kinh nghiệm sản xuất.
3. Phân bố dân cư
- Mật độ dân số trung bình năm 2020 của Hoa Kỳ là 35 người/km2, thuộc loại thấp so với thế giới.
- Phân bố dân cư ở Hoa Kỳ không đều:
+ Dân cư tập trung đông ở các bang ven biển, đặc biệt là ven Đại Tây Dương;
+ Dân cư thưa thớt ở các bang nội địa và vùng núi phía tây.
- Hoa Kỳ có trình độ đô thị hoá cao.
+ Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kỳ là 82,7%.
+ Dân cư không tập trung quá đông ở đô thị trung tâm mà chủ yếu sống ở vùng phụ cận và các đô thị vệ tỉnh.
+ Các đô thị lớn của Hoa Kỳ là: Niu Oóc; Lốt An-giơ-lét; Si-ca gô; Hao-xtơn….