Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á
Câu 1 trang 34 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.
1.1 trang 34 SBT Địa Lí 11: Kinh tế khu vực Đông Nam Á không có đặc điểm nào sau sau đây
A. Quy mô rất lớn và tăng nhanh.
B. Nền kinh tế phát triển năng động.
C. Đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
D. Tốc độ tăng GDP cao hơn mức trung bình của thế giới.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
1.2 trang 34 SBT Địa Lí 11: Thành tựu trong phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á không phải do
A. tận dụng được các lợi thế về tự nhiên.
B. thu hút được các nguồn đầu tư bên ngoài.
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh,..
D. tận dụng được lực lượng lao động đông, giá rẻ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
1.3 trang 34 SBT Địa Lí 11: Ngành nông nghiệp không phải sinh kế ở quốc gia Đông Nam Á nào sau đây?
A. Xin-ga-po và Bru-nây. C. Việt Nam và Đông Ti-mo.
B. Xin-ga-po và Đông Ti-mo. D. Bru-nây và Mi-an-ma.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
1.4 trang 34 SBT Địa Lí 11: Cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á là
A. lúa mì. B. ngô. C. khoai tây D. lúa gạo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
1.5 trang 34 SBT Địa Lí 11: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. xuất khẩu thu ngoại tệ.
C. thay thế cây lương thực.
D. khai thác thế mạnh về đất đai và khí hậu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.6 trang 34 SBT Địa Lí 11: Ngành chăn nuôi khu vực Đông Nam Á đang được chú trọng phát triển là do
A. có nhiều giống vật nuôi và đồng cỏ lớn.
B. cơ sở thức ăn cho ngành đã được đảm bảo.
C. chất lượng cuộc sống nâng lên và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
D. ngành trồng trọt có xu hướng giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
1.7 trang 34 SBT Địa Lí 11: Ngành thuỷ sản của khu vực Đông Nam Á đang thay đổi theo hướng nào
A. Tăng cường đánh bắt ven bờ. B. Chú trọng phát triển nuôi trồng.
C. Hạn chế xuất khẩu. D. Cấm đánh bắt thuỷ sản.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.8 trang 34 SBT Địa Lí 11: Ngành công nghiệp nào không phải là thế mạnh của khu vực Đông Nam Á
A. Điện tử — tin học. B. Chế biến thực phẩm.
C. Khai thác khoáng sản. D. Hàng không - vũ trụ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Giao thông vận tải. C. Ngoại thương.
B. Tài chính ngân hàng. D. Du lịch.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
a) Ngô là cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất khu vực Đông Nam Á.
b) Đông Nam Á trồng nhiều cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu đứng hàng đầu thế giới như cao su, cọ dầu, cà phê, hồ tiêu,...
c) Chăn nuôi là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp của phần lớn các nước Đông Nam Á.
d) Các nước Đông Nam Á đang tăng cường công tác trồng rừng, khoanh nuôi rừng tự nhiên,.
e) Hoạt động khai thác thuỷ sản của các quốc gia trong khu vực đang phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và bền vững.
Lời giải:
Đáp án: Câu a và c sai.
a) Lúa gạo là cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất khu vực Đông Nam Á.
c) Trồng trọt là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp của phần lớn các nước Đông Nam Á.
nâng cấp đường bộ đường cao tốc đường biển cao tốc
nhộn nhịp vận tải hàng không vận chuyển
- Giao thông (1)……….. được đầu tư, hiện đại hoá mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất tăng nhanh. Hành lang Đông - Tây (kết nối Việt Nam, Lào, Thái Lan, Mi-an-ma), (2)……... Xuyên Á (AH1, AH2, AH3),... là những tuyến đường liên kết quan trọng trong khu vực.
- Đường sắt khá phổ biến ở các quốc gia Đông Nam Á lục địa. Tổng chiều dài đường sắt của khu vực là 20 000 km (năm 2020). Nhiều quốc gia đang nỗ lực (3)................ mạng lưới đường sắt (4)............. như Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.
- Giao thông (5)............. đóng vai trò quan trọng. Khối lượng (6)............ đạt 2,8 tỉ tấn (năm 2019), số cảng biển là hơn 500 cảng (năm 2020). Xin-ga-po là một trong những cảng biển (7).............. nhất thế giới.
- Giao thông (8)........... đang phát triển rất mạnh. Các quốc gia đều chú trọng nâng cấp (9).......... hàng không nội địa và quốc tế.
Lời giải:
Đáp án: Chọn: (1) - đường bộ (2) - đường cao tốc
(3) - nâng cấp (4) - cao tốc
(5) - đường biển (6) - vận chuyển
(7) - nhộn nhịp (8) - hàng không
(9) - vận tải
Quốc gia |
Các cảng biển, sân bay chính |
Mi-an-ma |
|
Ma-lai-xi-a |
|
Thái Lan |
|
Việt Nam |
|
Xin-ga-po |
|
Lời giải:
Quốc gia |
Các cảng biển, sân bay chính |
Mi-an-ma |
Cảng biển: Yangun Sân bay: Quốc tế Yangon |
Ma-lai-xi-a |
Cảng biển: cảng Penang, cảng Port Klang, cảng Kuching. Sân bay: Cuala Lămpơ |
Thái Lan |
Cảng biển: Băng Cốc Sân bay: Xuvanabumi |
Việt Nam |
Cảng biển: Sài Gòn Sân bay: Tân Sơn Nhất, Nội Bài |
Xin-ga-po |
Cảng biển: Xingapo Sân bay: Changi |
Câu 5 trang 37 SBT Địa Lí 11: Cho bảng số liệu:
GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Tiêu chí/ Năm |
2000 |
2010 |
2019 |
2020 |
GDP theo giá hiện hành (tỉ USD) |
614,7 |
2017,3 |
3 314,1 |
3 083,3 |
Tốc độ tăng GDP (%) |
7,0 |
7,8 |
4,5 |
1,1 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện GDP và tốc độ tăng GDP của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét và giải thích về sự thay đổi GDP và tốc độ tăng GDP trong giai đoạn trên.
Lời giải:
- Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường.
- Nhận xét:
+ Quy mô GDP giai đoạn 2000 - 2019 đều tăng.
+ Tốc độ tăng GDP giai đoạn 2000 - 2019 ở mức cao.
Năm 2020, GDP giảm, tốc độ tăng GDP âm do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Lời giải:
- Vẽ biểu đồ cột chồng biểu đồ, tham khảo.
Biểu đồ sản lượng cao su khu vực Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 2000 - 2020
- Nhận xét:
+ Sản lượng cao su của Đông Nam Á trong giai đoạn 2000 - 2020 đều tăng (dẫn chứng).
+ Đông Nam Á là nơi sản xuất cao su tự nhiên lớn nhất thế giới (dẫn chứng).
Tên trung tâm |
Thuộc quốc gia |
Cơ cấu ngành |
Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
Tên trung tâm |
Thuộc quốc gia |
Cơ cấu ngành |
Hà Nội |
Việt Nam |
Thực phẩm, điện tử - tin học, cơ khí, dệt may, hoá chất. |
Viên Chăn |
Lào |
Chế biến lâm sản, thực phẩm |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Việt Nam |
Thực phẩm, điện tử - tin học, cơ khí, dệt may, hoá chất, đóng tàu. |
Phnôm - Pênh |
Cam pu chia |
Thực phẩm, dêt may |
Băng Cốc |
Thái Lan |
Dệt may, Sx Ô tô, cơ khí, điện tử - tin học |
Y - an - gun |
Mi an ma |
Hoá chất, thực phẩm, dệt may, chế biến lâm sản, |
Cu - la - Lăm - pơ |
Ma lai xi a |
Sx ô tô, hoá chất, điện tử - tin học, khai thác khoáng sản |
Xin ga po |
Xin ga po |
Hoá dầu, điện tử - tin học, đóng tàu |
Ma ni la |
Phi lip pin |
Thực phẩm, dệt may, hoá chất |
Gia các ta |
In đô nê xi a |
Sx Ô tô, dệt may, hoá chất, cơ khí |
Đi li |
Đông ti mo |
Chế biến lâm sản, thực phẩm |
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á
Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Bài 14: Thực hành tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á
Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á
I. Tình hình phát triển kinh tế
♦ Tình hình phát triển
- Quy mô GDP tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020. Tuy nhiên, so với thế giới, quy mô GDP các nước Đông Nam Á còn nhỏ, năm 2020 chiếm khoảng 3,6% GDP toàn cầu.
- Là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động bậc nhất thế giới, với tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng cao hơn mức trung bình của thế giới.
- Cơ cấu kinh tế: hầu hết các nước đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa. Một số quốc gia đang chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức, đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và phát triển.
- Giữa các quốc gia còn có sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển kinh tế cũng như đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong bối cảnh toàn cầu hoá.
♦ Nguyên nhân phát triển: Các nước tận dụng được các lợi thế về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, lực lượng lao động cũng như thu hút được các nguồn đầu tư bên ngoài.
II. Các ngành kinh tế
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
- Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng.
- Tuy tỉ trọng ngày càng giảm đi trong cơ cấu GDP nhưng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản vẫn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á.
- Ngành này vừa đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho số dân đông, vừa tạo ra các mặt hàng xuất khẩu đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhiều nước.
- Một số quốc gia đang đẩy mạnh phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
a) Nông nghiệp
♦ Trồng trọt:
- Là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp của phần lớn các nước Đông Nam Á.
- Các cây trồng chính là lúa gạo, cây công nghiệp và cây ăn quả.
+ Lúa gạo là cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất của khu vực. Sản lượng lúa ngày càng tăng, nhờ vậy các quốc gia Đông Nam Á đã cơ bản giải quyết được nhu cầu về lương thực và có xuất khẩu.
+ Đông Nam Á trồng nhiều cây công nghiệp, có giá trị xuất khẩu cao; đứng hàng đầu thế giới là cao su, cọ dầu, cà phê, hồ tiêu. Cao su được trồng ở Malaixia, Inđônêxia, Thái Lan và Việt Nam. Cọ dầu được trồng nhiều ở Inđônêxia và Malaixia. Cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều ở Việt Nam, Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan.
+ Cây ăn quả rất đa dạng (xoài, chôm chôm, sầu riêng, dứa, chuối,....), được trồng ở hầu hết các nước trong khu vực; là mặt hàng xuất khẩu, mang lại nguồn thu ngoại tệ đáng kể cho các nước.
♦ Chăn nuôi:
- Ngành chăn nuôi hiện đang được chú trọng phát triển do chất lượng cuộc sống được nâng lên và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Trâu, bò được nuôi nhiều ở Mianma, Inđônêxia, Thái Lan và Việt Nam.
- Lợn được nuôi nhiều ở Việt Nam, Philíppin, Thái Lan, Inđônêxia.
- Chăn nuôi gia cầm phổ biến ở hầu hết các nước.
b) Lâm nghiệp
- Là ngành kinh tế quan trọng của một số quốc gia như Inđônêxia, Lào, Thái Lan, Mianma và Việt Nam.
- Sản lượng gỗ tròn khai thác của khu vực có xu hướng tăng, đạt 302 triệu m3 năm 2020 (chiếm khoảng 7,7% tổng sản lượng gỗ tròn khai thác toàn thế giới).
- Hiện nay, khu vực Đông Nam Á đang hướng tới việc phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, thông qua các biện pháp, như:
+ Giảm khai thác gỗ rừng tự nhiên, tăng diện tích và sản lượng khai thác gỗ rừng trồng;
+ Xây dựng và bảo vệ các vườn quốc gia để hướng đến phát triển.
c) Thuỷ sản
- Thuỷ sản là ngành kinh tế truyền thống và được phát triển mạnh. Năm 2020, Đông Nam Á đóng góp khoảng 25% tổng sản lượng thuỷ sản toàn cầu.
- Các quốc gia sản xuất thuỷ sản lớn trong khu vực là Inđônêxia, Việt Nam và Philíppin.
- Các sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu chủ lực là: tôm, cá ngừ đại dương, cá da trơn,...
- Hoạt động khai thác thuỷ sản của các quốc gia trong khu vực đang phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa và bền vững thông qua áp dụng các tiêu chuẩn kĩ thuật đánh bắt toàn cầu. Suy giảm nguồn tài nguyên thuỷ sản là thách thức lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của hàng chục triệu người dân trong khu vực.
- Một số quốc gia như Thái Lan, Việt Nam, Philíppin đang chú trọng phát triển nuôi trồng thuỷ sản để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng và bảo vệ được nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên.
2. Công nghiệp
♦ Khái quát chung
- Công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á:
+ Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa; tạo nhiều việc làm;
+ Tăng nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu,....
- Các ngành công nghiệp quan trọng của khu vực là: cơ khí chế tạo, điện tử - tin học, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng và khai thác khoáng sản….
- Một số trung tâm công nghiệp lớn của khu vực là: Băng Cốc (Thái Lan), Gia-các-ta (Inđônêxia), Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam),...
♦ Một số ngành công nghiệp quan trọng
- Công nghiệp cơ khí chế tạo:
+ Được coi là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tăng khả năng cạnh tranh của khu vực.
+ Công nghiệp cơ khí chế tạo là thế mạnh của Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo và Việt Nam.
- Công nghiệp điện tử - tin học:
+ Đang trở thành ngành mũi nhọn của nhiều nước trong khu vực, như: Xingapo , Thái Lan, Malaixia, Việt Nam,...
+ Ngành này phát triển dựa trên tiềm năng về nguồn lao động trẻ, có trình độ kĩ thuật và thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Hiện nay, các nước trong khu vực đang tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trong lĩnh vực điện tử - tin học.
- Công nghiệp chế biến thực phẩm và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
+ Được phát triển dựa trên thế mạnh về các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới, thị trường tiêu thụ lớn và nguồn lao động dồi dào.
+ Đây là các ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
+ Phân bố ở tất cả các quốc gia trong khu vực, nhất là các nước đông dân như Inđônêxia, Thái Lan, Việt Nam và Philíppin.
- Công nghiệp khai thác khoáng sản
+ Là ngành công nghiệp quan trọng của nhiều nước trong khu vực.
+ Khai thác thiếc trong khu vực chiếm hơn một nửa sản lượng thế giới, phát triển ở Malaixia, Inđônêxia, Mianma, Thái Lan.
+ Khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên phát triển mạnh ở Brunây, Malaixia, Inđônêxia, Việt Nam.
3. Dịch vụ
a) Thương mại
♦ Nội thương:
- Phát triển nhanh, thể hiện ở trị giá và khối lượng hàng hóa, dịch vụ trao đổi trên thị trường ngày càng lớn, hình thành các hình thức mới như siêu thị, trung tâm thương mại và sự phát triển nhanh của thương mại điện tử.
- Các nước có ngành nội thương phát triển là: Xingapo, Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan
♦ Ngoại thương:
- Đóng vai trò then chốt đối với tất cả các quốc gia trong khu vực.
- Các đối tác thương mại lớn nhất của khu vực là: Trung Quốc, Hoa Kỳ và Hàn Quốc.
- Hầu hết các quốc gia trong khu vực đều có trị giá xuất khẩu lớn hơn trị giá nhập khẩu.
- Các mặt hàng xuất khẩu chính của khu vực là hàng nông sản, thuỷ sản, khoáng sản, dệt may.... Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, hàng tiêu dùng....
- Các nước có hoạt động ngoại thương phát triển nhất là: Xingapo, Việt Nam, Malaixia, Inđônêxia và Thái Lan.
- Thương mại giữa các quốc gia trong khu vực chiếm khoảng 25% tổng trị giá xuất nhập khẩu của toàn khu vực.
b) Giao thông vận tải
Giao thông vận tải được chú ý phát triển và hiện đại hóa nhằm phục vụ sản xuất, đời sống của nhân dân mỗi nước và tạo sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
- Giao thông đường bộ:
+ Được đầu tư, hiện đại hóa mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất tăng nhanh.
+ Hành lang Đông - Tây, đường cao tốc Xuyên Á kết nối Việt Nam, Lào, Thái Lan, Mianma... là những tuyến đường liên kết quan trọng trong khu vực.
- Đường sắt:
+ Khá phổ biến ở các quốc gia Đông Nam Á lục địa.
+ Tổng chiều dài đường sắt của khu vực là 20 000 km (năm 2020).
+ Nhiều quốc gia đang nỗ lực nâng cấp mạng lưới đường sắt sang đường sắt cao tốc như Xingapo, Malaixia.
- Giao thông đường biển:
+ Đóng vai trò quan trọng.
+ Khối lượng vận chuyển đạt 2,8 tỉ tấn (năm 2019), số cảng biển là hơn 500 (năm 2020).
+ Một số cảng biển lớn của khu vực là: Hải Phòng, Sài Gòn (Việt Nam), Yangun (Mianma), Băng Cốc (Thái Lan), Xingapo (Xingapo ),...
- Giao thông hàng không:
+ Các quốc gia đều tích cực nâng cấp vận tải hàng không nội địa và quốc tế.
+ Các sân bay lớn nhất khu vực là Changi (Xingapo ), Xuvanabumi (Thái Lan), Cuala Lămpơ (Malaixia), Tân Sơn Nhất, Nội Bài (Việt Nam)....
c) Tài chính ngân hàng
- Tài chính ngân hàng của hầu hết các quốc gia trong khu vực đang trong quá trình phát triển và hội nhập với thế giới.
- Ngành này dẫn trở thành động lực thúc đẩy kinh tế các nước trong khu vực.
- Những thuận lợi về nguồn lao động và thị trường quy mô lớn đang thúc đẩy sự phát triển nhanh và đa dạng của ngành.
- Các trung tâm tài chính lớn trong khu vực là Xingapo, Cuala Lămpơ, Băng Cốc, Giacácta, Thành phố Hồ Chí Minh,...
d) Du lịch
- Du lịch có vai trò ngày càng quan trọng ở Đông Nam Á.
- Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch ngày càng tăng. Năm 2019, ngành du lịch đóng góp hơn 393 tỉ USD vào GDP của khu vực.
- Đông Nam Á là một trong những điểm đến phổ biến của khách du lịch quốc tế và thu hút khoảng 10% tổng lượng khách du lịch toàn cầu.
- Các quốc gia có ngành du lịch phát triển mạnh là: Thái Lan, Việt Nam, Inđônêxia, Xingapo,...
- Một số điểm du lịch nổi tiếng trong khu vực là: đền Ăngco Vát (Campuchia), vịnh Hạ Long (Việt Nam), Bali (Inđônêxia), Bagan (Mianma), Cuala Lămpơ (Malaixia), Băng Cốc (Thái Lan),...