Giải SBT Địa Lí 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

1.5 K

Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

Câu 1 trang 42 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.

1.1 trang 42 SBT Địa Lí 11: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

A. Có vị trí địa lí - chính trị quan trọng.

B. Tài nguyên dầu mỏ, khí tự nhiên giàu có.

C. Có kênh đào Pa-na-ma thuận lợi cho giao lưu kinh tế.

D. Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

1.2 trang 42 SBT Địa Lí 11: Kênh Xuy-ê nối liền

A. Địa Trung Hải với Thái Bình Dương.

B. Biển Đỏ với Địa Trung Hải.

C. Biển Đen với Ấn Độ Dương.

D. Địa Trung Hải và Biển Đông.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

1.3 trang 42 SBT Địa Lí 11: Dầu mỏ - nguồn tài nguyên quan trọng của Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Ven biển Ca-xpi.

B. Khu vực Biển Đen.

C. Ven Địa Trung Hải.

D. Ven vịnh Péc-xích.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

1.4 trang 42 SBT Địa Lí 11: Quốc gia có diện tích tự nhiên lớn nhất khu vực Tây Nam Á là

A. A-rập Xê-út.

B. Áp-ga-ni-xtan.

C. Iran.

D. I-rắc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

1.5 trang 42 SBT Địa Lí 11: Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là

A. có khí hậu khô, nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang mạc.

B. phần lớn khu vực có khí hậu ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên.

C. khí hậu nhiệt đới, đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào.

D. khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhất là trồng trọt.

Lời giải:

Đáp án đúng là:A

1.6 trang 42 SBT Địa Lí 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về tình hình xã hội khu vực Tây Nam Á?

A. Là nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn.

B. Có phần lớn dân cư theo đạo Hồi.

C. Có các nền văn minh cổ đại rực rỡ.

D. Chênh lệch mức sống không cao.

Lời giải:

Đáp án đúng là:D

1.7 trang 42 SBT Địa Lí 11: Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam Á theo

A. Phật giáo.

B. Thiên chúa giáo.

C. Hồi giáo.

D. Do thái giáo.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2 trang 43 SBT Địa Lí 11Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về khu vực Tây Nam Á Hãy sửa các câu sai.

a) Thu nhập bình quân theo đầu người của khu vực Tây ra khu vực Tây Nam Á rất thấp.

b) Khu vực Tây Nam Á là nơi thường xuyên xảy ra tranh giành ảnh hưởng của các cường quốc trên thế giới.

c) Tây Nam Á có tài nguyên dầu khí bậc nhất thế giới.

d) Tây Nam Á có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ.

e) Hoang mạc lớn nhất khu vực Tây Nam Á là Rúp-en Kha-li.

g) Cảnh quan hoang mạc là chủ yếu ở Tây Nam Á.

Lời giải:

Câu a và d sai.

a) Thu nhập bình quân theo đầu người của khu vực Tây Nam Á khá cao, có sự chênh lệch lớn giữa các quốc gia.

d) Tây Nam Á có ít đồng bằng châu thổ màu mỡ.

Câu 3 trang 44 SBT Địa Lí 11Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải để thể hiện một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên và dân cư, xã hội của khu vực Tây Nam Á.

 

a) Có tài nguyên rừng đa dạng, giàu có.

b) Tài nguyên dầu khí dồi dào - nguồn nguyên liệu chiến lược của thế giới.

 

Khu vực Tây Nam Á

c) Phần lớn dân cư theo đạo Hồi, tôn giáo đã và đang tác động đến đời sống kinh tế - xã hội của khu vực.

 

 

d) Kinh tế phát triển gắn với hoạt động khai thác dầu mỏ.

 

 

e) Kinh tế phát triển chậm, chưa phát huy được tiềm năng của khu vực.

 

Lời giải:

Khu vực Tây Nam Á: b, c, d, e

Câu 4 trang 44 SBT Địa Lí 11Đọc thông tin trong SGK, hãy cho biết một số thông tin về dân cư của Tây Nam Á

- Tỉ lệ tăng tự nhiên

- Thành phần dân tộc

- Cơ cấu dân số

- Tỉ lệ dân thành thị

Lời giải:

- Tỉ lệ tăng tự nhiên: khá cao (1,6% năm 2020).

- Thành phần dân tộc: + Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á là người Ả-rập (hơn 50% số dân).

+ Ngoài ra còn có các dân tộc khác như Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư, Do Thái, Cuốc,...

- Cơ cấu dân số: + Tây Nam Á có tỉ lệ nam nhiều hơn nữ trong tổng số dân và có xu hướng tăng. Nhiều quốc gia đứng đầu thế giới về tỉ lệ nam nhiều hơn nữ như: Cata, Các Tiểu vương quốc Arập Thống nhất, Ôman, Baranh, Arập Xêút.

+ Tây Nam Á có cơ cấu dân số trẻ, nhiều quốc gia trong khu vực đang bước vào thời kì cơ cấu dân số vàng.

- Tỉ lệ dân thành thị: cao, năm 2020 là 72% (trung bình thế giới là 56,2%).

+ Các quốc gia có tỉ lệ dân thành thị cao nhất là Côoét (100%), Ixraen (92,6%), Gioócđani (91,4%);

+ Quốc gia có tỉ lệ dân thành thị hấp nhất là Yêmen (37,9%).

+ Các thành phố lớn nhất của khu vực là Ixtanbun (Thổ Nhĩ Kỳ), Bátđa (I-rắc), Têhêran (Iran), Riat (Arập Xêút)

Câu 5 trang 44 SBT Địa Lí 11Dựa vào bảng 15.2 trang 71 SGK, hãy

- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của khu vực Tây Nam Á năm 2000 và năm 2020.

- Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu dân số theo tuổi khu vực giai đoạn 2000 - 2020. Tây Nam Á giai

Lời giải:

- Vẽ biểu đồ tròn, biểu đồ tham khảo.

Dựa vào bảng 15.2 trang 71 SGK, hãy

- Nhận xét

+ Cơ cấu dân số trẻ.

+ Tỉ trọng dân số các nhóm tuổi có sự thay đổi theo hướng già hoá (dẫn chứng).

Câu 6 trang 44 SBT Địa Lí 11Dựa vào bản đồ phân bố dân cư khu vực Tây Nam Á năm 2020, hãy

- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư khu vực Tây Nam Á. Cho biết nguyên nhân của sự phân bố dân cư nêu trên.

- Kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 10 triệu người trở lên, các đô thị có quy mô dân số từ 5 triệu đến dưới 10 triệu người.

Lời giải:

- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư khu vực Tây Nam Á. Cho biết nguyên nhân của sự phân bố dân cư nêu trên.

Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:

- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng, ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.

- Các khu vực còn lại dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 - 50 người/km2.

Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi ở các khu vực đồng bằng, ven biển.

- Kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 10 triệu người trở lên, các đô thị có quy mô dân số từ 5 triệu đến dưới 10 triệu người.

+ Các đô thị có quy mô dân số từ 10 triệu người trở lên: I-xtan -bun,

+ Các đô thị có quy mô dân số từ 5 triệu đến 10 triệu người: Ri-at, Batđa, Tê-hê-ran, An ca ra

Câu 7 trang 45 SBT Địa Lí 11Bằng kiến thức đã học, hãy hoàn thành bảng sau đây.

Đặc điểm dân cư

 

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

 

- Quy mô dân số:

- Tình hình tăng dân số:

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:

- Đô thị hoá:

 

 

Lời giải:

Đặc điểm dân cư

 

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

 

- Quy mô dân số:

- Tình hình tăng dân số:

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:

- Đô thị hoá:

 

- Cơ cấu dân số trẻ nên có lực lượng lao động dồi dào. Đây là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.

- Các thành phố là những trung tâm kinh tế phát triển, thu hút dân cư và lao động.

 

 

Câu 8 trang 45 SBT Địa Lí 11Dựa vào bảng 15.3 trang 73 SGK, hãy

- Nhận xét sự thay đổi về tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2000 và năm 2020.

- Nhận xét sự chênh lệch về tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á.

Lời giải:

- Nhận xét sự thay đổi về tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2000 và năm 2020.

Tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2000 và năm 2020 có xu hướng tăng

- Nhận xét sự chênh lệch về tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á.

Tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á có sự phân hoá.

Cao nhất là Iraen

Thứ hai là Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất.

Cuối cùng là Iran.

Câu 9 trang 45 SBT Địa Lí 11Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Tây Nam Á thuận lợi để phát triển những ngành kinh tế nào?

Lời giải:

Điều kiện tự nhiên khu vực Tây Nam Á thuận lợi để phát triển: khai thác, chế biến khoáng sản; du lịch; chăn nuôi;...

Câu 10 trang 45 SBT Địa Lí 11Sưu tầm thông tin, viết một bài giới thiệu ngắn về cảnh quan hoang mạc hoặc một nền văn minh cổ đại của khu vực Tây Nam Á.

Lời giải:

Lưỡng Hà là một trong những nền văn minh cổ đại và sớm nhất, xuất hiện tại vùng Trung Đông cách đây hàng nghìn năm. Đây là một trong bốn nền văn minh đồng bằng châu thổ nổi tiếng trên thế giới (ba nền văn minh còn lại là văn minh sông Nile - Ai Cập, văn minh đồng bằng sông Hằng - Ấn Độ và văn minh đồng bằng sông Hoàng Hà - Trung Quốc).

Theo bách khoa thư mở (WP), Lưỡng Hà (Mesopotamia) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ, nghĩa là “vùng đất giữa các con sông”. Đây là một nền văn minh ở Tây Á thuộc hệ thống sông Tigris và Euphrates, ngày nay tương ứng với phần lớn lãnh thổ Iraq, Kuwait, phía đông Syria, đông nam Thổ Nhĩ Kỳ và các vùng dọc biên giới Thổ Nhĩ Kỳ - Syria và biên giới Iran - Iraq.

Về toán học, từ xưa, người Lưỡng Hà đại biết cách làm 4 phép tính cộng trừ nhân chia, biết phân số... Họ biết tính diện tích nhiều hình và biết cả quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác trước cả khi Pitago (khoảng năm 500 TCN) chứng minh điều này. Bằng chứng là bảng đất sét 3.700 của người Babylon cổ đại ghi chép nhiều phương pháp tính toán. Người dân Lưỡng Hà sử dụng hệ thống số đếm 60. Từ đó, người Lưỡng Hà phân chia 1 giờ thành 60 phút và 1 phút gồm 60 giây. Cũng chính nhờ vào cơ số 60, vòng tròn được chia thành 360 độ.

Về thiên văn học, khoa học và nông nghiệp, cư dân Lưỡng Hà dựa vào mặt trăng làm lịch 12 tháng dựa trên chu kỳ mặt trăng. Đây là cơ sở cho loại lịch âm dương mà chúng ta sử dụng ngày nay và những tấm bản đồ đầu tiên của nhân loại (2.300 năm TCN). Bản đồ này được khắc trên đất sét, mô tả vùng đất Akkadian ở Lưỡng Hà. Bản đồ được sử dụng như bản đồ thành phố, dùng trong quân sự hay trong thương mại. Người Lưỡng Hà còn là những cư dân đầu tiên chế tạo một phương tiện di chuyển nhờ vào sức kéo động vật.

Phát minh nổi tiếng của người Lưỡng Hà trong nông nghiệp là chiếc lưỡi cày. Nó được làm bằng gỗ, hình dạng đơn giản (khoảng năm 6.000 TCN). Phát minh này đóng góp nhiều cho trồng trọt, đảm bảo cuộc sống nông nghiệp định cư thay vì hình thức du canh du cư. Ngoài ra người Lưỡng Hà còn tìm ra các loại hạt giống đầu tiên như lúa mì, lúa mạch. Họ cũng tạo ra những khu vườn trồng nhiều loại cây khác nhau bao gồm đậu, dưa chuột, tỏi, rau diếp, nho, táo, sung... Một trong những khu vườn nổi tiếng được công nhận là kỳ quan thế giới đó là Vườn treo Babylon ở Iraq. Người Lưỡng Hà biết vắt sữa cừu, dê, bò để làm bơ, và giết mổ chúng để lấy thịt.

Ngoài ra, Lưỡng Hà còn là khu vực có những bộ luật sớm nhất ngay từ những năm 2.200 - 2.100 TCN. Tiêu biểu có bộ luật Hammurabi thời vua Hammaura (1796 TCN - 1750 TCN), vị vua thứ 6 của Babylon. Đây cũng là văn bản luật cổ nhất còn được bảo tồn tốt, có niên đại khoảng năm 1760 TCN. Bộ luật này hiện chỉ còn lại một phần được khắc trên một bia đá cao khoảng 2,44 m hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Louvre (Pháp).

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 14: Thực hành tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á

Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á

Bài 17: Thực hành viết báo cáo về vấn đề dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á

Bài 18: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ

Lý thuyết Địa lí 11 Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí

♦ Đặc điểm

- Phạm vi: Tây Nam Á gồm 20 quốc gia có diện tích đất khoảng 7 triệu km2.

- Vị trí địa lí:

+ Nằm ở phía tây nam của châu Á, trong khoảng vĩ độ từ 12°B đến 42°B và trong khoảng kinh độ từ 27°Đ đến 73°Đ, vị trí được ví như cầu nối giữa ba châu lục: châu Á, châu Âu và châu Phi, ở vị trí tiếp xúc của các mảng kiến tạo lớn, trên vành đai sinh khoảng Địa Trung Hải.

+ Tiếp giáp với nhiều biển và vịnh biển (Biển Đỏ, biển Aráp, vịnh Pécxích, Địa Trung Hải, Biển Đen), thông ra Đại Tây Dương ở phía bắc và Ấn Độ Dương ở phía nam.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

♦ Ảnh hưởng

- Tạo nên một khu vực Tây Nam Á có khí hậu chủ yếu là khô nóng nhưng có tài nguyên khoáng sản phong phú.

- Tây Nam Á có vị trí địa chính trị quan trọng do:

+ Nằm giữa ba châu lục;

+ Án ngữ các tuyến đường giao thông quan trọng bậc nhất thế giới;

+ Có tuyến đường biển huyết mạch dẫn đến các mỏ dầu khí trữ lượng lớn của các quốc gia vùng vịnh Pécxích.

- Kênh Xuy-ê nối liền Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương có ý nghĩa quan trọng đối với hàng hải quốc tế, giúp rút ngắn quãng đường di chuyển từ các khu vực ven Đại Tây Dương sang các khu vực ven Ấn Độ Dương.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình và đất

♦ Địa hình: Khu vực Tây Nam Á có các dạng địa hình: núi, sơn nguyên và đồng bằng.

Địa hình núi, sơn nguyên:

+ Bao gồm: dãy Cáp-ca, dãy Hin-đu Cúc, sơn nguyên I-ran, sơn nguyên A-na-tô-li, sơn nguyên A-ráp. Giữa các dãy núi là các thung lũng.

+ Địa hình chia cắt, hiểm trở gây khó khăn cho giao thông, trồng trọt và cư trú.

- Địa hình đồng bằng:

+ Bao gồm: đồng bằng Lưỡng Hà do sông Ti-grơ và Ơ-phrát bối đắp là đồng bằng lớn nhất của khu vực, các đồng bằng nhỏ ở ven vịnh Péc-xích, Địa Trung Hải,...

+ Các đồng bằng tương đối bằng phẳng, thuận lợi phát triển nông nghiệp và cư trú.

- Ngoài ra, Tây Nam Á có nhiều hoang mạc lớn như Xi-ri, Nê-phút, Rúp-en Kha-li.

♦ Đất

- Vùng núi, sơn nguyên chủ yếu là đất nâu đỏ xa van có thể phát triển chăn nuôi gia súc.

- Vùng đồng bằng chủ yếu đất phù sa màu mỡ thuận lợi phát triển nông nghiệp.

- Vùng hoang mạc, đất chủ yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc, không thuận lợi cho canh tác.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

2. Khí hậu

♦ Đặc điểm

- Nằm trong đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu nhiệt đới, với kiểu khí hậu lục địa là chủ yếu nên khô nóng vào mùa hè, khô lạnh vào mùa đông.

- Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc - nam.

+ Vùng phía bắc có khí hậu cận nhiệt: ven Địa Trung Hải có lượng mưa trung bình năm khoảng 500 mm, càng vào sâu trong lục địa lượng mưa càng giảm.

+ Vùng phía nam có khí hậu nhiệt đới, chênh lệch nhiệt độ giữa hai mùa và giữa ngày - đêm lớn, lượng mưa trung bình dao động từ 100 - 300 mm/năm.

- Ở các khu vực miền núi, sơn nguyên khí hậu phân hóa theo độ cao.

♦ Ảnh hưởng

- Khí hậu Tây Nam Á ít thuận lợi cho cư trú và trồng trọt.

- Vùng ven biển khí hậu thuận lợi hơn cho hoạt động trồng trọt và cư trú.

3. Sông, hồ

Sông:

+ Mạng lưới sông ngòi thưa thớt và phần lớn bắt nguồn từ vùng núi và sơn nguyên ở phía bắc.

+ Hai con sông lớn Ti-grơ (dài 1900 km) và Ơ-phrát (dài 2800 km) hình thành nên đồng bằng màu mỡ thuận lợi cho canh tác nông nghiệp, đây cũng là nơi phát triển nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại.

+ Các con sông khác ít nước, thường chỉ có nước vào mùa mưa gây nên tình trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

- Hồ: các hồ lớn và có giá trị là: hồ Van (Thổ Nhĩ Kỳ), hồ Ga-li-lê (Ixraen), Biển Chết.

Nước ngầm là nguồn cung cấp nước quan trọng cho các quốc gia khu vực Tây Nam Á. Tuy nhiên nguồn nước ngầm trong khu vực thưởng nằm ở độ sâu lớn, khó khai thác.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

4. Khoáng sản

- Khu vực Tây Nam Á sở hữu trên 50% trữ lượng Dầu mỏ và khoảng 40% trữ lượng khí tự nhiên của thế giới (năm 2020), tập trung ở các quốc gia vùng vịnh Pécxích. Dầu khí là động lực phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực; tuy nhiên, đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến mâu thuẫn, tranh chấp kéo dài.

- Ngoài ra, Tây Nam Á còn có những tài nguyên khoáng sản khác như than đá, sắt, crôm, đồng, phốt phát,....

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

5. Sinh vật

- Sinh vật của khu vực Tây Nam Á nghèo nàn.

+ Hoang mạc và bán hoang mạc là cảnh quan điển hình của khu vực này nên thực vật chủ yếu là cây bụi gai, động vật phần lớn là các loài bò sát và gặm nhấm nhỏ.

+ Khu vực ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng.

- Tây Nam Á có một số khu bảo tồn, vườn quốc gia nhằm bảo tồn nguồn gen và có giá trị phát triển du lịch như: Ein Adat (Ixraen), Khu bảo tồn sa mạc Đubai (Các Tiểu vương quốc Arập Thống nhất)....

6. Biển

- Tây Nam Á tiếp giáp nhiều biển, bao gồm: Địa Trung Hải, Biển Đen, Biển Đỏ, biển Aráp, là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.

- Tuyến đường biển từ Địa Trung Hải qua Biển Đỏ đến Ấn Độ Dương là tuyến đường thương mại trên biển quan trọng. Thông qua Biển Đen và biển Caxpi, khu vực Tây Nam Á dễ dàng kết nối với các khu vực khác của châu Á và các nước châu Âu.

- Ngoài ra, một số vùng biển có thể phát triển ngành thuỷ sản và du lịch biển.

III. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

♦ Đặc điểm

- Quy mô dân số: là khu vực ít dân. Năm 2020, số dân của khu vực là 402,5 triệu người, chiếm 5,2% số dân toàn thế giới.

- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: khá cao (1,6% năm 2020).

- Thành phần dân cư:

+ Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á là người Ả-rập (hơn 50% số dân).

+ Ngoài ra còn có các dân tộc khác như Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư, Do Thái, Cuốc,...

- Cơ cấu dân số:

+ Tây Nam Á có tỉ lệ nam nhiều hơn nữ trong tổng số dân và có xu hướng tăng. Nhiều quốc gia đứng đầu thế giới về tỉ lệ nam nhiều hơn nữ như: Cata, Các Tiểu vương quốc Arập Thống nhất, Ôman, Baranh, Arập Xêút.

+ Tây Nam Á có cơ cấu dân số trẻ, nhiều quốc gia trong khu vực đang bước vào thời kì cơ cấu dân số vàng.

- Mật độ dân số: mật độ dân số khá thấp (khoảng 60 người/km2, năm 2020) và có sự chênh lệch giữa các vùng, các quốc gia. Vùng phía bắc, đồng bằng, ven biển và những vùng khai thác dầu mỏ quan trọng là những nơi tập trung đông dân nhất.

- Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2020 là 72% (trung bình thế giới là 56,2%).

+ Các quốc gia có tỉ lệ dân thành thị cao nhất là Côoét (100%), Ixraen (92,6%), Gioócđani (91,4%);

+ Quốc gia có tỉ lệ dân thành thị hấp nhất là Yêmen (37,9%).

+ Các thành phố lớn nhất của khu vực là Ixtanbun (Thổ Nhĩ Kỳ), Bátđa (I-rắc), Têhêran (Iran), Riat (Arập Xêút)

♦ Ảnh hưởng

- Cơ cấu dân số trẻ nên có lực lượng lao động dồi dào. Đây là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.

- Các thành phố là những trung tâm kinh tế phát triển, thu hút dân cư và lao động.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

2. Xã hội

♦ Đặc điểm

- Là nơi khởi nguồn của ba tôn giáo chính là Do Thái giáo, Kitô giáo và Hồi giáo. Hồi giáo là tôn giáo phổ biến trên toàn khu vực.

- Là nơi xuất hiện của một trong những nền văn minh cổ đại, cũng là nơi có nhiều di sản vật thể và phi vật thế nổi tiếng thế giới được UNESCO công nhận như: thành cổ Pêtra (Gioócđani), thành cổ Shibam (Yêmen), thành phố di sản Samara (Irắc),...

- Chất lượng cuộc sống dân cư trong khu vực ngày càng nâng cao nhưng có sự phân hóa giữa các nước, các nhóm dân cư trong một nước.

- Tây Nam Á có các xung đột sắc tộc, tôn giáo,… xảy ra trong một số gia hoặc giữa các quốc gia, đồng thời chịu sự can thiệp của một số cường quốc trên thế giới.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

♦ Ảnh hưởng

- Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

- Tình hình chính trị bất ổn đã tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

Đánh giá

0

0 đánh giá