Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Câu 1 trang 38 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.
1.1 trang 38 SBT Địa Lí 11: ASEAN được thành lập vào năm nào
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 2008.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
1.2 trang 38 SBT Địa Lí 11: Việt Nam gia nhập ASEAN năm nào?
A. 1990.
B. 1995.
C. 2000.
D. 2005.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.3 trang 38 SBT Địa Lí 11: Hiến chương ASEAN chính thức có hiệu lực vào năm nào?
A. 2005.
B. 2006.
C. 2007
D. 2008.
Lời giải:
Đáp án đúng là:D
1.4 trang 38 SBT Địa Lí 11: Theo Hiến chương, mục tiêu chung của ASEAN là
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, an ninh, ổn định, cùng phát triển hướng đến “Một Tầm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đồng”.
B. Xây dựng ASEAN thành một nhà nước liên bang theo mô hình của Liên minh châu Âu.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá của các nước thành viên.
D. Thúc đẩy hoà bình và ổn định trong khu vực, duy trì khu vực không có vũ khí hạt nhân và vũ khí huỷ diệt hàng loạt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
1.5 trang 38 SBT Địa Lí 11: Cơ quan hoạch định chính sách cao nhất của ASEAN là
A. Ban Thư kí ASEAN.
B. Cấp cao ASEAN.
C. Hội đồng Điều phối ASEAN.
D. Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
B. Thông qua các hoạt động văn hoá, thể thao.
C. Thông qua các diễn đàn.
D. Thông qua các hiệp ước, hiệp định, tuyên bố.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Trở thành khu vực kinh tế năng động.
B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.
C. Phân hoá về trình độ phát triển giữa các quốc gia.
D. Thông qua nhiều thoả thuận và Hiệp định quan trọng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
1.8 trang 38 SBT Địa Lí 11: Thách thức nào mà ASEAN không phải đối mặt hiện nay?
A. Vấn đề người nhập cư.
B. Liên kết kinh tế chưa cao.
C. Các vấn đề tôn giáo, dân tộc, ô nhiễm môi trường.
D. Tình trạng đói nghèo và đô thị hoá tự phát.
Lời giải:
Đáp án đúng là:A
1.9 trang 38 SBT Địa Lí 11: Một trong những vai trò quan trọng của Việt Nam trong ASEAN là
A. tham gia thành lập ASEAN.
B. xây dựng đồng tiền chung ASEAN.
C. nơi đặt các cơ quan điều hành của khối.
D. thúc đẩy kí kết các Tuyên bố, thể chế.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Cơ quan |
Chức năng, nhiệm vụ |
1. Cấp cao ASEAN
|
a) Đảm bảo việc thực hiện các quyết định có liên quan của Hội nghị Cấp cao ASEAN, điều phối công việc trong các lĩnh vực phụ trách. |
2. Hội đồng Điều phối ASEAN |
b) Hoạch định chính sách cao nhất của ASEAN; xem xét, đưa ra các chỉ đạo về chính sách và quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến việc thực hiện các mục tiêu của ASEAN, đến lợi ích các quốc gia thành viên. |
3. Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN |
c) Chuẩn bị các cuộc họp Cấp cao ASEAN, điều phối việc thực hiện các thoả thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN, xem xét và theo dõi tổng thể tất cả các hoạt động của ASEAN. |
4. Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN |
d) Thực hiện những thoả thuận và quyết định của Cấp cao ASEAN trong phạm vi phụ trách, tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức trách để hỗ trợ liên kết và xây dựng Cộng đồng ASEAN. |
Lời giải:
Ghép: 1 − b 2 − c 3 − a 4 − d
a) Năm 1967, năm quốc gia thành lập ASEAN tại Băng Cốc bao gồm Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.
b) Trụ sở của ASEAN đặt tại Ma-ni-la (Phi-líp-pin).
c) Ngày 11 - 11 - 2022, ASEAN đã kết nạp Đông Ti-mo là thành viên thứ 11.
d) Từ khi gia nhập ASEAN, Việt Nam đã tích cực thúc đẩy các cơ chế hợp tác chung và có nhiều hoạt động hợp tác trên tất cả các lĩnh vực.
Lời giải:
Câu b và c sai.
b) Trụ sở của ASEAN đặt tại Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).
c) Ngày 11 - 11 - 2022, ASEAN đã nhất trí về nguyên tắc kết nạp Đông Ti-mo là thành viên thứ 11.
Lĩnh vực
|
Thành tựu
|
1. Kinh tế
|
a) Trở thành một khu vực kinh tế năng động và có tốc độ phát triển cao.
|
|
b) Đời sống nhân dân được cải thiện.
|
2. Văn hoá, xã hội
|
c) Tạo dựng được môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực.
|
|
d) Hợp tác quốc phòng được đẩy mạnh, hợp tác an ninh biển được đảm bảo.
|
3. An ninh, chính trị |
e) Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.
|
|
g) Phát triển cơ sở hạ tầng.
|
|
h) Thông qua nhiều thoả thuận và Hiệp định quan trọng.
|
Lời giải:
Ghép: 1 - a, e, h 2 - b, g 3 - c, d
Lời giải:
Việt Nam có nhiều đóng góp cho hoạt động của ASEAN, có vai trò trong khu vực; có nhiều sáng kiến thúc đẩy hoạt động của Hiệp hội; là chủ nhà của nhiều sự kiện quan trọng;...
Lời giải:
- Ý tưởng xây dựng một bản Hiến chương khởi đầu từ Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 10 năm 2004, khi các nhà lãnh đạo ASEAN nhất trí xây dựng bản Hiến chương ASEAN.
- Trước khi có Hiến chương, ASEAN hoạt động trên cơ sở văn kiện chính trị nền là Tuyên bố Băng Cốc ra đời ngày 8 - 8 - 1967, không phải một văn kiện pháp lí. Như vậy là lần đầu tiên sau 40 năm tồn tại và phát triển, Hiến chương ra đời giúp ASEAN chính thức có tư cách pháp nhân.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á
Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Bài 14: Thực hành tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á
Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á
Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
I. Mục tiêu và cơ chế hoạt động của ASEAN
1. Mục tiêu
- Năm 2008, Hiến chương ASEAN chính thức có hiệu lực đã khẳng định lại các mục tiêu cơ bản trong Tuyên bố ASEAN vào năm 1967 (Tuyên bố Băng Cốc), đồng thời bổ sung thêm 15 mục tiêu.
- Các mục tiêu chính của ASEAN được quy định trong Hiến chương bao gồm:
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa của các nước thành viên, thu hẹp khoảng cách phát triển.
+ Thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực, duy trì một khu vực không có vũ khí hạt nhân và vũ khí huỷ diệt hàng loạt.
+ Thúc đẩy hợp tác, tích cực và hỗ trợ lẫn nhau giữa các nước thành viên về vấn đề cùng quan tâm (kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học, hành chính,...).
+ Duy trì hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa ASEAN với các nước hoặc tổ chức quốc tế khác.
- Mục tiêu chung: đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, an ninh, ổn định, cùng phát triển hướng đến “Một Tầm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đồng”
2. Cơ chế hoạt động
♦ Nguyên tắc chủ đạo và phương thức hoạt động của ASEAN là: không can thiệp vào công việc nội bộ, tham vấn và ra quyết định bằng đồng thuận.
♦ Các cơ quan của ASEAN:
- Cấp cao ASEAN:
+ Đây là cơ quan hoạch định chính sách cao nhất của ASEAN.
+ Cơ quan này xem xét, đưa ra các chỉ đạo về chính sách và quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến việc thực hiện các mục tiêu của ASEAN, đến lợi ích của các quốc gia thành viên.
+ Hội nghị Cấp cao ASEAN được tổ chức 2 lần một năm do quốc gia thành viên giữ chức Chủ tịch ASEAN chủ trì và có thể được triệu tập khi cần thiết.
- Hội đồng điều phối ASEAN có nhiệm vụ:
+ Chuẩn bị các cuộc họp Cấp cao ASEAN (các Bộ trưởng ngoại giao ASEAN);
+ Điều phối việc thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN;
+ Xem xét và theo dõi tổng thể tất cả các hoạt động của ASEAN.
- Các Hội Cộng ASEAN có nhiệm vụ:
+ Đảm bảo việc thực hiện các quyết định có liên quan của Hội nghị Cấp cao ASEAN;
+ Điều phối công việc trong các lĩnh vực phụ trách.
- Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN:
+ Thực hiện những thỏa thuận và quyết định của Cấp cao ASEAN trong phạm vi phụ trách;
+ Tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức trách để hỗ trợ liên kết và xây dựng Cộng đồng ASEAN.
II. Một số hợp tác của ASEAN
1. Hợp tác về kinh tế
♦ Mục đích:
- Khai thác lợi thế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dân cư - xã hội để phát triển kinh tế;
- Xây dựng Đông Nam Á trở thành một khu vực phát triển năng động.
♦ Một số hoạt động hợp tác
- Hợp tác kinh tế nội khối:
+ Khu vực thương mại tự do (AFTA) được thành lập vào năm 1992 bằng cách xoá bỏ các hàng rào thuế quan và tăng cường giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực. AFTA là hiệp định được triển khai rất thành công giữa các nước, đưa ASEAN trở thành một trong những khu vực phát triển kinh tế năng động nhất trên thế giới.
+ Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) được kí năm 2009 nhằm tăng cường cam kết về một nền thương mại khu vực mở và hội nhập.
+ Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) ra đời tại Cuala Lămpơ (Malaixia) năm 2015.
+ Thành lập các khu kinh tế đặc biệt (SEZ) nhằm phát huy lợi thế thương mại biên giới như: Thái Lan, Inđônêxia, Philíppin, Việt Nam....
- Hợp tác kinh tế giữa ASEAN và các quốc gia, khu vực trên thế giới:
+ Liên kết kinh tế, thương mại với nhiều đối tác lớn như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Ôxtrâylia, EU,.
+ Thành lập các quỹ hợp tác khu vực và quốc tế như: Quỹ hợp tác đầu tư ASEAN - Trung Quốc, Quỹ liên kết ASEAN - Nhật Bản, Quỹ hợp tác ASEAN - Hàn Quốc, Quỹ tài chính Xanh xúc tác ASEAN,...
2. Hợp tác về văn hóa, y tế
♦ Xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC):
- Mục tiêu:
+ Xây dựng một cộng đồng các dân tộc ASEAN hài hòa, đoàn kết và chia sẻ, hướng tới người dân, chăm lo về thể chất, phúc lợi, môi trường sống ngày càng tốt hơn của người dân;
+ Thu hẹp khoảng cách phát triển và tạo dựng một bản sắc chung của khu vực.
+ Hướng đến xây dựng một cộng đồng văn hóa “Thống nhất trong đa dạng”.
- Các hoạt động hợp tác tiêu biểu:
+ Liên hoan nghệ thuật ASEAN;
+ Dự án dịch các tác phẩm văn học ASEAN;
+ Số hoá di sản ASEAN;
+ Dự án sách ảnh ASEAN,...
♦ Hợp tác trong lĩnh vực giáo dục đào tạo:
+ Thể hiện qua các hoạt động trao: đổi nhân sự, cung cấp dịch vụ giáo dục xuyên biên giới, trao đổi thông tin, cải cách thể chế, phát triển các quan hệ đối tác được Hội nghị Bộ trưởng giáo dục ASEAN (ASED) giám sát.
+ Hình thành Tổ chức Mạng lưới các trường đại học ASEAN (AUN).
+ Tổ chức các Hội nghị Bộ trưởng giáo dục ASEAN (SEAMEO),...
+ ASEAN còn đẩy mạnh hợp tác giáo dục đào tạo với các quốc gia ngoài ASEAN, đặc biệt là các quốc gia Đông Á.
♦ Hợp tác trong lĩnh vực y tế, thể thao:
- Các quốc gia đã thành lập Kho dự phòng vật tư y tế khẩn cấp khu vực (năm 2020), Quỹ ASEAN ứng phó COVID-19,...
- Tổ chức các hoạt động thể thao của khu vực như: SEA Games, ASEAN Para Games,...
III. Thành tựu và thách thức
1. Thành tựu
- Kinh tế
+ Trở thành một khu vực kinh tế năng động và có tốc độ phát triển cao trên thế giới.
+ Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.
+ Thông qua nhiều thỏa thuận và Hiệp định quan kinh tế chưa trọng, đặc biệt là Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện khu vực (RCEP).
- Văn hóa, xã hội
+ Đời sống nhân dân được cải thiện.
+ Chất lượng, thể lực lao động ngày càng tăng.
+ Phát triển cơ sở hạ tầng và những phong cách sống tích cực.
+ Chỉ số phát triển con người được cải thiện.
- An ninh, chính trị
+ Tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định An ninh, trong khu vực.
+ Hợp tác quốc phòng được đẩy mạnh, hợp tác đảm bảo an ninh biển.
2. Thách thức
- Kinh tế: trình độ triển còn chênh lệch, liên kết kinh tế chưa cao.
- Văn hóa, xã hội:
+ Vẫn còn tình trạng đói nghèo.
+ Các vấn đề: tôn giáo, dân tộc, ô nhiễm môi trường,…
- An ninh, chính trị: các diễn biến phức tạp trên Biển Đông.
IV. Sự hợp tác và vai trò của Việt Nam trong ASEAN
1. Sự hợp tác của Việt Nam trong ASEAN
- Việt Nam gia nhập Hiệp hội ASEAN vào ngày 28/7/1995, từ đó đã tích cực thúc đẩy các cơ chế hợp tác chung và có nhiều hoạt động hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực, thông qua:
♦ Các hội nghị:
- Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN, Hội nghị Hội đồng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC);
- Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng các nước ASEAN (ADMM);
- Hội nghị Bộ trưởng Môi trường ASEAN, Hội nghị Bộ trưởng Văn hóa ASEAN,...
♦ Các hiệp ước, hiệp định, tuyên bố:
- Hiệp ước về Khu vực Đông Nam Á không vũ khí hạt nhân;
- Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP);
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA);
- Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC)...
♦ Các diễn đàn:
- Diễn đàn Kinh tế ASEAN;
- Diễn đàn Văn hóa Thanh niên ASEAN;
+ Diễn đàn Du lịch ASEAN;
- Diễn đàn Biển ASEAN,...
♦ Các dự án, chương trình phát triển:
- Dự án hợp tác về Mạng lưới Điện ASEAN;
- Dự án hợp tác văn hóa đa dân tộc ASEAN;
- Chương trình nghị sự phát triển bền vững,...
♦ Các hoạt động văn hóa, thể thao:
- Giao lưu văn hóa, nghệ thuật ASEAN mở rộng;
- Liên hoan giọng hát vàng Hà Nội - ASEAN (1996);
- Liên hoan Nghệ thuật ASEAN;
- Liên hoan nghệ thuật ASEAN +3;
- Liên hoan Âm nhạc truyền thống các nước ASEAN;
- Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games),....
2. Vai trò của Việt Nam
- Việt Nam được đánh giá là một trong những thành viên tích cực nhất, đưa ra nhiều sáng kiến nhằm thúc đẩy tăng cường liên kết nội và ngoại khối, đóng góp chủ động vào sự phát triển chung của cộng đồng.
♦ Vai trò trong việc kết nạp các thành viên mới: Lào, Mianma và Campuchia vào ASEAN; xây dựng triển khai các thỏa thuận hợp tác kinh tế nội khối.
♦ Thúc đẩy kí kết các Tuyên bố, thể chế:
- Phối hợp cùng các quốc gia xây dựng Hiến chương ASEAN (2008), Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) và Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC);
- Biên soạn, công bố thể chế Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng ASEAN mở rộng (2010); các cơ chế ASEAN+;
- Mở rộng Hội nghị Cấp cao Đông Á với sự tham gia của Liên bang Nga và Hoa Kỳ (năm 2010);
- Kí kết Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện Khu vực (RCEP) tại Hà Nội (2020).
♦ Đảm nhiệm nhiều vai trò và đăng cai nhiều hội nghị tiêu biểu:
+ Chủ nhà Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 6, Chủ tịch Uỷ ban thường trực ASEAN (2000 - 2001),
+ Chủ tịch ASEAN (năm 2010, năm 2020);
+ Chủ tịch luân phiên Uỷ ban các nước ASEAN (2022);
+ Chủ tịch kênh giáo dục ASEAN nhiệm kì 2022 - 2023.