Với lời giải Toán 8 trang 58 Tập 2 chi tiết trong Bài tập cuối chương 7 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 7
Lời giải:
Gọi x (nghìn đồng) là giá ban đầu của cuốn sách đó. (x > 36)
Khi đó, theo chương trình khuyến mại, cuốn sách đó được giảm giá 0,2x (nghìn đồng), do vậy số tiền của cuốn sách lúc này là x – 0,2x = 0,8x (nghìn đồng).
Số tiền được giảm giá theo chương trình khách hàng thân thiết là
0,1 . 0,8x = 0,08x (nghìn đồng).
Như vậy, tổng số tiền bạn An được giảm giá là 0,2x + 0,08x = 0,28x (nghìn đồng).
Do bạn An chỉ trả 36 nghìn đồng nên ta có phương trình:
x – 0,28x = 36
0,72x = 36
x = 36 : 0,72
x = 50 (thỏa mãn).
Vậy giá ban đầu của cuốn sách đó là 50 nghìn đồng.
Lời giải:
Thời gian di chuyển của ô tô đi nhanh hơn là:
10 giờ 45 phút – 8 giờ = 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ.
Ta có 15 phút = 0,25 giờ.
Thời gian di chuyển của ô tô đi chậm hơn là: 2,75 + 0,25 = 3 (giờ).
Gọi vận tốc ô tô đi chậm hơn là x (km/h). Điều kiện x > 0.
Vận tốc của ô tô đi nhanh hơn là: x + 5 (km/h).
Quãng đường di chuyển của ô tô đi nhanh hơn là: 2,75(x + 5) (km).
Quãng đường di chuyển của ô tô đi chậm hơn là: 3x (km).
Vì quãng đường hai xe đi được là như nhau nên ta có phương trình
2,75(x + 5) = 3x
Giải phương trình trên như sau:
2,75(x + 5) = 3x
2,75x + 13,75 = 3x
3x – 2,75x = 13,75
0,25x = 13,75
x = 55 (thỏa mãn điều kiện).
Vận tốc của ô tô đi chậm hơn là 55 km/h.
Vận tốc của ô tô đi nhanh hơn là 55 + 5 = 60 (km/h).
Quãng đường từ Hà Nội đến Hạ Long dài 3 . 55 = 165 km.
Bài 7.50 trang 58 Toán 8 Tập 2: Cho hàm số bậc nhất y = (m + 2)x + 3.
a) Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = –x.
b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị m tìm được ở câu a.
c) Tìm giao điểm A của đồ thị hàm số tìm được ở câu a và đồ thị của hàm số y = x + 1. Tính diện tích của tam giác OAB, trong đó B là giao điểm của đồ thị hàm số y = x + 1 với trục Ox.
Lời giải:
Hàm số y = (m + 2)x + 3 là hàm số bậc nhất khi m + 2 ≠ 0, hay m ≠ – 2.
Vậy ta có điều kiện m ≠ – 2.
a) Đồ thị hàm số đã cho song song với đường thẳng y = –x khi m + 2 = –1, tức là m = –3.
Giá trị này thỏa mãn điều kiện m ≠ – 2.
Vậy giá trị m cần tìm là m = –3.
b) Với m = –3 ta có hàm số y = –x + 3.
Đồ thị hàm số y = –x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm (0; 3) và (3; 0).
c) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y = –x + 3 và y = x + 1 là
– x + 3 = x + 1.
Giải phương trình trên ta được x = 1.
Từ đó suy ra y = 1 + 1 = 2.
Vậy giao điểm của hai đồ thị hàm số cần tìm là A(1; 2).
Giao điểm của đồ thị hàm số y = x + 1 với trục hoành Ox là B(–1; 0). Do đó OB = 1.
Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống trục hoành. Khi đó AH là đường cao của tam giác OAB.
Ta thấy H(1; 0) và AH = |yA| = 2.
Diện tích tam giác OAB là SOAB = AH . OB = . 2 . 1 = 1 (đơn vị diện tích).
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7.41 trang 57 Toán 8 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?....
Bài 7.42 trang 57 Toán 8 Tập 2: Tập nghiệm S của phương trình 3(x + 1) – (x – 2) = 7 – 2x là....
Bài 7.43 trang 57 Toán 8 Tập 2: Hàm số nào nào sau đây là hàm số bậc nhất?....
Bài 7.44 trang 57 Toán 8 Tập 2: Đường thẳng có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm (–1; 2) là....
Bài 7.46 trang 57 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:.....
Bài 7.50 trang 58 Toán 8 Tập 2: Cho hàm số bậc nhất y = (m + 2)x + 3...
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: