Giải Toán 8 trang 45 Tập 2 Kết nối tri thức

236

Với lời giải Toán 8 trang 45 Tập 2 chi tiết trong Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số

Bài 7.19 trang 45 Toán 8 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = 4x.

a) Tính f(–4); f(8).

b) Hoàn thành bảng sau vào vở:

x

–2

?

2

3

?

y = f(x)

?

–4

?

?

8

Lời giải:

a) Ta có f(–4) = 44=1; f(8) = 48=12

b) Ta có f(– 2) = 42=2; f(2) = 42=2; f(3) = 43.

Với y = f(x) = – 4 thì 4x=4, suy ra x = – 1. 

Với y = f(x) = 8 thì 4x=8, suy ra x = 12  

Vậy ta điền được bảng như sau:

x

–2

–1

2

3

12

y = f(x)

–2

–4

2

43

 

8

 

Bài 7.20 trang 45 Toán 8 Tập 2: a) Xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D trong Hình 7.8.

b) Xác định các điểm E(0; –2) và F(2; –1) trong Hình 7.8.

Bài 7.20 trang 45 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

a) Có A(–3; 4), B(–2; –2), C(1; –3), D(3; 0).

b) Ta có các điểm E(0; –2) và F(2; –1) được biểu diễn như sau:

Bài 7.20 trang 45 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Bài 7.21 trang 45 Toán 8 Tập 2: Hàm số y = f(x) được cho bởi bảng sau:

x

–2

–1

0

1

2

y = f(x)

–5

–2,5

0

2,5

5

Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x).

Lời giải:

Tập hợp các điểm của đồ thị hàm số y = f(x) là

{(– 2; – 5); (– 1; – 2,5); (0; 0); (1; 2,5); (2; 5)}.

Biểu diễn các điểm trên trên cùng một mặt phẳng tọa độ ta được đồ thị hàm số y = f(x) như sau:

Bài 7.21 trang 45 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Bài 7.22 trang 45 Toán 8 Tập 2: Cân nặng và tuổi của bốn bạn An, Bình, Hưng, Việt được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ như Hình 7.9.

Bài 7.22 trang 45 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

(Do số liệu về tuổi và cân nặng rất chênh lệch nên trong Hình 7.9, ta đã lấy một đơn vị dài trên trục hoành bằng 5 lần một đơn vị dài trên trục tung).

Hãy cho biết:

a) Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu?

b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

c) Bình và Việt ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn?

d) Thay dấu ‘?’ bằng số thích hợp để hoàn thành bảng sau vào vở:

Tên

An

Bình

Hưng

Việt

Tuổi

?

?

?

?

Cân nặng (kg)

?

?

?

?

Theo bảng đã hoàn thành, cân nặng có phải là hàm số của tuổi không? Vì sao?

Lời giải:

a) Hưng là người nặng nhất, nặng 50 cân.

b) An là người ít tuổi nhất, 11 tuổi.

c) Bình nặng hơn Việt và Bình kém tuổi Việt hay Việt nhiều tuổi hơn Bình.

d) Dựa vào Hình 7.9, ta có bảng sau:

Tên

An

Bình

Hưng

Việt

Tuổi

11

13

14

14

Cân nặng (kg)

35

45

50

40

Theo bảng đã hoàn thành, ta thấy cân nặng không phải là hàm số của tuổi vì cùng tuổi là 14 nhưng Hưng và Việt có cân nặng khác nhau.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá