Giải Toán 11 trang 67 Tập 1 Cánh diều

226

Với lời giải Toán 11 trang 67 Tập 1 chi tiết trong Bài 2: Giới hạn của hàm số sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số

Luyện tập 1 trang 67 Toán 11 Tập 1: Sử dụng định nghĩa, chứng minh rằng: limx2x2=4.

Lời giải:

Đặt f(x) = x2

Giả sử (xn) là dãy số thỏa mãn limxn = 2.

 limf(xn) = limxn2=22=4.

Vậy limx2x2=4.

Hoạt động 2 trang 67 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số f(x) = x2 – 1, g(x) = x + 1.

a) limx1f(x)và limx1g(x).

b) limx1fx+gxvà so sánh với limx1fx+limx1gx.

c) limx1fxgxvà so sánh với limx1fxlimx1gx.

d) limx1fx.gxvà so sánh với limx1fx.limx1gx.

e) limx1fxgxvà so sánh với limx1fxlimx1gx.

Lời giải:

a) Giả sử (xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:

limfxn=limxn21=limxn2-1 = 1-1 = 0.

limf(x) = 0.

limg(xn) = lim(xn+1) = limxn+1 = 2

limg(x) = 2.

b) Ta có: f(x) + g(x) = x2 – 1 + x + 1 = x2 + x

(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:

limfxn+gxn=limxn2+xn=limxn2+limxn=12+1=2.

limx1fx+gx=2.

Ta lại có: limx1fx+limx1gx= 0 + 2 =2.

Vậy limx1fx+gx=limx1fx+limx1gx=2.

c) Ta có: f(x) – g(x) = x2 – 1 – x – 1 = x2 – x – 2

(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:

limfxngxn=limxn2xn2

=limxn2limxn2=1212=2

limx1fxgx=2.

Ta lại có: limx1fxlimx1gx = 0-2 = -2.

Vậy limx1fxgx=limx1fxlimx1gx= -2.

d) Ta có: f(x).g(x) = (x2 – 1)(x + 1) = x3 + x2 – x – 1

(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:

limfxn.gxn=limxn3+xn2xn1

=limxn3+limxn2limxn-1 = 13+12-1-1 = 0

limx1fx.gx=0.

Ta lại có: limx1fx.limx1gx= 0.2 = 0.

Vậy limx1fx.gx=limx1fx.limx1gx.

e) Ta có: fxgx=x21x+1

(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:

limfxngxn=limxn21xn+1=limxn1xn+1xn+1=limxn1 = 0.

limx1fxgx= 0.

Ta lại có: limfxlimgx=02=0

Vậy limx1fxgx=limx1fxlimx1gx.

Đánh giá

0

0 đánh giá