Sách bài tập KHTN 8 Bài 19 (Kết nối tri thức): Đòn bẩy và ứng dụng

3.4 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng

Bài 19.1 trang 53 Sách bài tập KHTN 8: Một xe đạp có bán kính líp xe là 3 cm, bán kính bánh xe là 36 cm (hình 19.1). Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Bánh xe cho lợi về đường đi 3 lần.               

B. Líp xe quay nhanh gấp 12 lần bánh xe.         

C. Lực tác dụng ở líp xe lớn gấp 12 lần lực tác dụng ở lốp xe.             

D. Lực tác dụng ở bánh xe lớn gấp 12 lần lực tác dụng ở líp xe.

Một xe đạp có bán kính líp xe là 3 cm, bán kính bánh xe là 36 cm

Lời giải:

Đáp án đúng là C

C đúng vì bán kính bánh xe lớn gấp 12 lần bán kính líp xe.

Bài 19.2 trang 53 Sách bài tập KHTN 8: Hình 19.2 là ảnh chụp một phanh xe đạp.

a. Chỉ rõ đâu là trục quay, đâu là cánh tay đòn.

b. Với cấu tạo như này, khi bóp phanh ta được lợi bao nhiêu lần về lực?

Hình 19.2 là ảnh chụp một phanh xe đạp

Lời giải:

a)

Hình 19.2 là ảnh chụp một phanh xe đạp

b) Lợi 4 lần về lực.

Bài 19.3 trang 53 Sách bài tập KHTN 8: Hai bạn học sinh chơi bập bênh (hình 19.3), bạn A có khối lượng 40 kg và ngồi cách đầu bập bênh bên trái 40 cm, bạn B có khối lượng 40 kg và ngồi cách trục quay 1,0 m về bên phải.

a. Bập bênh bị lệch về bên nào khi cả hai bạn ngồi trên bập bênh (không chạm chân xuống đất)?

b. Bạn B cần ngồi ở đâu để bập bênh cân bằng (nằm ngang)?

Hai bạn học sinh chơi bập bênh (hình 19.3), bạn A có khối lượng 40 kg

Lời giải:

a. Bập bênh lệch về phía bạn A vì bạn B và bạn A có cùng trọng lượng nhưng bạn A có khoảng cách tới trục quay (1,5 – 0,4 = 1,1 m) lớn hơn bạn B (1 m) , do đó có tác dụng làm quay lớn hơn bạn B.

b. Bạn B phải ngồi cách trục quay 1,1 m.

Bài 19.4 trang 54 Sách bài tập KHTN 8: Một học sinh tạo ra một đồ chơi thăng bằng như hình 19.4.

Một học sinh tạo ra một đồ chơi thăng bằng như hình 19.4

Biết độ dài của thanh AB là 30 cm. Bỏ qua khối lượng của các thanh, coi các điểm treo có thể quay dễ dàng. Tính trọng lượng vật G.

Lời giải:

Độ lớn của lực tại đầu B là 7 + 4 = 11 N

Moment lực tại B là 11 . 0,06 = 0,66 N

Do thăng bằng nên MA = MB

PG.dA=0,66PG=0,66dA=0,660,24=2,75N

Bài 19.5 trang 54 Sách bài tập KHTN 8: Dùng búa để nhổ đinh như hình 19.5.

a. Hãy chỉ ra trục quay, lực tác dụng, cánh tay đòn trong trường hợp này.

b. Ước tính tỉ lệ lợi về lực trong trường hợp này.

Dùng búa để nhổ đinh như hình 19.5

Lời giải:

a)

Dùng búa để nhổ đinh như hình 19.5

Trục quay O, lực tác dụng F1, cánh tay đòn d1.

b) Lực tác dụng sẽ lợi d1d2 lần.

Bài 19.6 trang 54 Sách bài tập KHTN 8: Dùng xe cút kít dịch chuyển vật nặng (M) theo tư thế nào thì lực nâng cần thiết của người là nhỏ nhất (hình 19.6)? Giải thích.

Dùng xe cút kít dịch chuyển vật nặng (M) theo tư thế nào thì lực nâng cần thiết của người là nhỏ nhất

Lời giải:

Tay cầm càng được nâng lên cao thì khoảng cách từ trục quay tới giá của lực càng dài tức cánh tay đòn càng dài giúp tác dụng của lực làm quay càng lớn thì khi đó lực nâng cần thiết của người càng nhỏ. Do đó, dùng xe cút kít dịch chuyển vật nặng (M) nên theo tư thế hình 19.6 (4).

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Moment lực

Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng

Bài 20: Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát

Bài 21: Dòng điện, nguồn điện

Bài 22: Mạch điện đơn giản

Bài 23: Tác dụng của dòng điện

Đánh giá

0

0 đánh giá