Với giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 20: Động học của chuyển động tròn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật Lí lớp 10 Bài 20: Động học của chuyển động tròn
A. Trắc nghiệm
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Công thức chuyển đổi đơn vị đo góc:
A. 2,16 cm và 5,18 cm2.
B. 4,32 cm và 10,4 cm2.
C. 2,32 cm và 5,18 cm2.
D. 4,32 cm và 5,18 cm2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Chiều dài cung tròn: 1,8.2,4 = 4,32 cm
Diện tích phần hình quạt:
Câu 20.3 trang 68 SBT Vật lí 10: Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như Hình 20.1.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. là vectơ vận tốc, là vectơ gia tốc.
B. là vectơ vận tốc, là vectơ gia tốc.
C. là vectơ vận tốc, là vectơ gia tốc.
D. là vectơ vận tốc, là vectơ gia tốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong chuyển động tròn đều có:
- Vectơ vận tốc có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại mọi điểm.
- Vectơ gia tốc có phương bán kính, hướng vào tâm quỹ đạo.
Suy ra là vectơ vận tốc, là vectơ gia tốc.
Câu 20.4 trang 69 SBT Vật lí 10: Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của một vật được ném xiên từ mặt đất.
B. Chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng của một vật được buộc vào một dây có chiều dài cố định.
C. Chuyển động của một vệ tinh nhân tạo có vị trí tương đối không đổi đối với một điểm trên mặt đất (vệ tinh địa tĩnh).
D. Chuyển động của một quả táo khi rời ra khỏi cành cây.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A chuyển động động ném xiên.
B có thể là chuyển động của con lắc đơn, hoặc một dạng chuyển động phức tạp khác.
C chuyển động tròn đều.
D chuyển động rơi.
B. Tự luận
Lời giải:
Lời giải:
Gia tốc hướng tâm:
Lời giải:
Tốc độ góc:
a. Tốc độ của Mặt Trăng (theo đơn vị km/h và m/s) và quãng đường Mặt Trăng chuyển động sau một ngày.
b. Gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng (theo đơn vị m/s2).
Lời giải:
a. Tốc độ:
Quãng đường Mặt Trăng chuyển động sau 1 ngày:
b. Gia tốc hướng tâm:
a. Bán kính đường vòng cung.
b. Góc quét bởi bán kính quỹ đạo (theo rad và độ) sau thời gian 3 s.
Lời giải:
Đổi 36 km/h = 10 m/s
a. Bán kính:
b. Góc quét:
Lời giải:
Tốc độ góc:
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 20: Động học của chuyển động tròn
Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm tròn
Bài 22: Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo
Lý thuyết Động học của chuyển động tròn
1. Định nghĩa radian. Số đo cung tròn theo góc
a. Định nghĩa radian
1 rad là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn đó
Các hệ thức chuyển đổi đơn vị từ độ sang radian và từ radian sang độ
hoặc
b. Mối liên hệ giữa cung tròn và góc
Khi góc chắn cung có số đo là (radian) thì chiều dài cung tròn sẽ bằng
2. Tốc độ trong chuyển động tròn
a. Chuyển động tròn
Định nghĩa: Một chất điểm chuyển động tròn khi có quỹ đạo là đường tròn
Cabin của đu quay chuyển động tròn
b. Tốc độ góc trong chuyển động tròn
- Tốc độ góc trong chuyển động tròn có giá trị bằng góc quay được bởi bán kính trong một đơn vị thời gian:
Trong đó (tính theo rad) là độ dịch chuyển góc hay góc quét bởi bán kính R sau khoảng thời gian (tính theo s):
- Tốc độ góc có đơn vị: rad/s. Ngoài ra, còn có các đơn vị khác như vòng/s, độ/s,..
- Chuyển động tròn đều có tốc độ góc không đổi.
c. Vận tốc trong chuyển động tròn
- Tốc độ của một chất điểm chuyển động tròn được tính bằng quãng đường mà chất điểm di chuyển được trong một đơn vị thời gian, theo hệ thức:
- Từ biểu thức của tốc độ góc rút ra được biểu thức mối liên hệ giữa tốc độ và tốc độ góc:
Trong đó, R là bán kính của chuyển động tròn
Đơn vị: Khi tính theo đơn vị rad/s, R có đơn vị là m thì đơn vị của v là m/s
- Vận tốc của chuyển động trong đều có
+ Phương: Tiếp tuyến với quỹ đạo (đường tròn)
+ Chiều: Theo chiều chuyển động
+ Độ lớn: Không đổi, bằng
3. Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều
Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều có đặc điểm:
- Phương: Trùng với bán kính
- Chiều: Hướng về tâm của vòng tròn quỹ đạo (nên có tên là gia tốc hướng tâm).
- Độ lớn: Không đổi và bằng