Sách bài tập Vật Lí 10 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Động học của chuyển động tròn

4 K

Với giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 20: Động học của chuyển động tròn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật Lí lớp 10 Bài 20: Động học của chuyển động tròn

Giải SBT Vật Lí 10 trang 68

A. Trắc nghiệm

Câu 20.1 trang 68 SBT Vật lí 10: Để chuyển đổi đơn vị số đo một góc từ rad (radian) sang độ và ngược lại, từ độ sang rad, hệ thức nào sau đây không đúng?

A. α°=180°π.αrad.

B. 60°=180°π.π3rad.

C. 45°=180°π.π8rad.

D. π2rad=180°π.π2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Công thức chuyển đổi đơn vị đo góc:

αdo=αrad.1800π;αrad=αdo.π1800

Câu 20.2 trang 68 SBT Vật lí 10: Xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8rad. Bán kính đường tròn này bằng 2,4 cm. Chiều dài của cung tròn này và diện tích của hình quạt giới hạn bởi cung tròn có độ lớn lần lượt bằng:

A. 2,16 cm và 5,18 cm2.

B. 4,32 cm và 10,4 cm2.

C. 2,32 cm và 5,18 cm2.

D. 4,32 cm và 5,18 cm2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chiều dài cung tròn: s=αrad.R= 1,8.2,4 = 4,32 cm

Diện tích phần hình quạt: S=12.s.R=12.4,32.2,4=5,184cm2

Câu 20.3 trang 68 SBT Vật lí 10: Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như Hình 20.1.

Sách bài tập Vật lí 10 Bài 20: Động học của chuyển động tròn - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. A là vectơ vận tốc, B là vectơ gia tốc.

B. B là vectơ vận tốc, A là vectơ gia tốc.

C. B là vectơ vận tốc, D là vectơ gia tốc.

D. C là vectơ vận tốc, D là vectơ gia tốc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong chuyển động tròn đều có:

- Vectơ vận tốc có phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại mọi điểm.

- Vectơ gia tốc có phương bán kính, hướng vào tâm quỹ đạo.

Suy ra B là vectơ vận tốc, D là vectơ gia tốc.

Giải SBT Vật Lí 10 trang 69

Câu 20.4 trang 69 SBT Vật lí 10: Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động của một vật được ném xiên từ mặt đất.

B. Chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng của một vật được buộc vào một dây có chiều dài cố định.

C. Chuyển động của một vệ tinh nhân tạo có vị trí tương đối không đổi đối với một điểm trên mặt đất (vệ tinh địa tĩnh).

D. Chuyển động của một quả táo khi rời ra khỏi cành cây.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A chuyển động động ném xiên.

B có thể là chuyển động của con lắc đơn, hoặc một dạng chuyển động phức tạp khác.

C chuyển động tròn đều.

D chuyển động rơi.

B. Tự luận

Bài 20.1 trang 69 SBT Vật lí 10: Điền vào chỗ trống của bảng dưới đây các độ lớn của các góc theo độ hoặc radian (rad):

Sách bài tập Vật lí 10 Bài 20: Động học của chuyển động tròn - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Sách bài tập Vật lí 10 Bài 20: Động học của chuyển động tròn - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 20.2 trang 69 SBT Vật lí 10: Trong mô hình cổ điển Bohr của nguyên tử hydrogen, electron xem như chuyển động tròn đều quanh hạt nhân là proton với quỹ đạo có bán kính 0,529.10-10 m với tốc độ 2,2.106 m/s. Gia tốc hướng tâm của electron có độ lớn bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Gia tốc hướng tâm:

aht=v2R=2,2.10620,529.1010=9,15.1022m/s2

Bài 20.3 trang 69 SBT Vật lí 10: Một mô tơ điện quay quanh trục với tốc độ 3600 rpm (revolutions/min: vòng/phút). Tốc độ góc của mô tơ này bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Tốc độ góc: 

ω=2π.360060=120πrad/s377rad/s

Giải SBT Vật Lí 10 trang 70

Bài 20.4 trang 70 SBT Vật lí 10: Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất được xem gần đúng là chuyển động tròn đều. Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất khoảng 27,3 ngày. Khoảng cách trung bình từ tâm của Trái Đất đến Mặt Trăng là 385.103 km. Hãy xác định:

a. Tốc độ của Mặt Trăng (theo đơn vị km/h và m/s) và quãng đường Mặt Trăng chuyển động sau một ngày.

b. Gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng (theo đơn vị m/s2).

Lời giải:

a. Tốc độ:

v=ω.R=2πRT=2π.385.10627,3.864001,03.103m/s

Quãng đường Mặt Trăng chuyển động sau 1 ngày:

s=v.t1,03.103.8640088,9.106m

b. Gia tốc hướng tâm: 

aht=v2R2,76.103m/s2

Bài 20.5 trang 70 SBT Vật lí 10: Một chiếc xe chuyển động theo hình vòng cung với tốc độ 36 km/h và gia tốc hướng tâm 4,0 m/s2. Giả sử xe chuyển động tròn đều. Hãy xác định:

a. Bán kính đường vòng cung.

b. Góc quét bởi bán kính quỹ đạo (theo rad và độ) sau thời gian 3 s.

Lời giải:

Đổi 36 km/h = 10 m/s

a. Bán kính: R=v2aht=1024=25m

b. Góc quét: 

α=ω.Δt=vR.Δt=1025.3=1,2rad68,8°

Bài 20.6 trang 70 SBT Vật lí 10: Một trái bóng được buộc vào một sợi dây và quay tròn đều trong mặt phẳng ngang như Hình 20.2. Trái bóng quay một vòng trong 1 s với tốc độ 0,5 m/s. Tính bán kính quỹ đạo và chiều dài L của sợi dây, biết góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng bằng 300.

Sách bài tập Vật lí 10 Bài 20: Động học của chuyển động tròn - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Tốc độ góc: 

ω=vR=0,5Rω=2πT=2π1R=0,08m

L=Rsin30°=0,16m

Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 19: Các loại va chạm

Bài 20: Động học của chuyển động tròn

Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm tròn

Bài 22: Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo

Bài 23: Định luật Hooke

Lý thuyết Động học của chuyển động tròn

1. Định nghĩa radian. Số đo cung tròn theo góc

a. Định nghĩa radian

1 rad là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn đó

1rad=180oπ=180o3,1416...57,2958o

Các hệ thức chuyển đổi đơn vị từ độ sang radian và từ radian sang độ

a(radian)=a(do).π180o hoặc a(do)=a(radian).180oπ

b. Mối liên hệ giữa cung tròn và góc

Khi góc chắn cung có số đo là α(radian) thì chiều dài cung tròn sẽ bằng s=α(radian).R

2. Tốc độ trong chuyển động tròn

a. Chuyển động tròn

Định nghĩa: Một chất điểm chuyển động tròn khi có quỹ đạo là đường tròn

Cabin của đu quay chuyển động tròn

b. Tốc độ góc trong chuyển động tròn

- Tốc độ góc trong chuyển động tròn có giá trị bằng góc quay được bởi bán kính trong một đơn vị thời gian: ω=ΔαΔt

Trong đó (tính theo rad) là độ dịch chuyển góc hay góc quét bởi bán kính R sau khoảng thời gian Δt (tính theo s): Δα=ααo

- Tốc độ góc ω có đơn vị: rad/s. Ngoài ra, còn có các đơn vị khác như vòng/s, độ/s,..

- Chuyển động tròn đều có tốc độ góc không đổi.

c. Vận tốc trong chuyển động tròn

- Tốc độ của một chất điểm chuyển động tròn được tính bằng quãng đường mà chất điểm di chuyển được trong một đơn vị thời gian, theo hệ thức:

v=sΔt

- Từ biểu thức của tốc độ góc rút ra được biểu thức mối liên hệ giữa tốc độ và tốc độ góc:

v=R.ω

Trong đó, R là bán kính của chuyển động tròn

Đơn vị: Khi ω tính theo đơn vị rad/s, R có đơn vị là m thì đơn vị của v là m/s

- Vận tốc của chuyển động trong đều có

+ Phương: Tiếp tuyến với quỹ đạo (đường tròn)

+ Chiều: Theo chiều chuyển động

+ Độ lớn: Không đổi, bằng v=ω.R

3. Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều

Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều có đặc điểm:

- Phương: Trùng với bán kính

- Chiều: Hướng về tâm của vòng tròn quỹ đạo (nên có tên là gia tốc hướng tâm).

- Độ lớn: Không đổi và bằng aht=v2R=ω2.R

Đánh giá

0

0 đánh giá