Với giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm tròn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật Lí lớp 10 Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm tròn
A. Trắc nghiệm
A. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn đáng kể.
B. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn rất nhỏ.
C. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời là lực hướng tâm, có độ lớn không đổi.
D. vectơ vận tốc của Trái Đất luôn không đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời là lực hướng tâm, có độ lớn không đổi.
A. 3,8.103 N.
B. 9,6.102 N.
C. 1,9.103 N.
D. 3,8.102 N.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Lực hướng tâm:
A. 7,91 vòng/s.
B. 1,26 vòng/s.
C. 2,52 vòng/s.
D. 1,58 vòng/s.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Coi vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng ngang. Phương của sợi dây luôn nằm trên mặt phẳng ngang đó. Khi đó bán kính R bằng với chiều dài L của sợi dây.
Lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm:
Từ đây, ta có: vòng/s.
A. Vị trí 1.
B. Vị trí 2.
C. Vị trí 3.
D. Vị trí 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tại vị trí 2, hợp lực của trọng lực và lực căng dây () có phương thẳng đứng, chiều hướng vào điểm treo, đóng vai trò lực hướng tâm.
B. Tự luận
Lời giải:
Trọng lực tác dụng lên vệ tinh đóng vai trò lực hướng tâm:
Với G = 6,67.10-11 N.kg-2.m2 là hằng số hấp dẫn, m1 và m2 lần lượt là khối lượng của hai vật và r là khoảng cách giữa hai khối tâm của chúng. Biết khối lượng của Trái Đất khoảng 5,97.1024 kg. Hãy tính khoảng cách giữa tâm của Trái Đất và Mặt Trăng.
Lời giải:
Lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng (khối lượng m) và Trái Đất (khối lượng M) đóng vai trò là lực hướng tâm:
Mà
Lời giải:
Tại vị trí cân bằng O:
Theo định luật II Newton, tại vị trí cân bằng O có:
Hợp lực của trọng lực P và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
Chiếu biểu thức vectơ lên phương thẳng đứng của sợi dây, chiều dương hướng vào tâm quỹ đạo.
a. gia tốc hướng tâm của xe.
b. hệ số ma sát nghỉ giữa các bánh xe và mặt đường. Lấy g = 9,8 m/s2.
Lời giải:
a. Tốc độ:
Gia tốc hướng tâm:
b. Vì tốc độ xe lớn nhất nên lực ma sát nghỉ (đóng vai trò lực hướng tâm) có giá trị lớn nhất:
Với G = 6,67.10-11 N.kg-2.m2 là hằng số hấp dẫn, M và R lần lượt là khối lượng và bán kính Trái Đất. Lấy gia tốc trọng trường tại mặt đất bằng 9,8 m/s2 và bán kính Trái Đất khoảng 6,4.106 m. Tính:
a. Bán kính quỹ đạo của vệ tinh.
b. Tốc độ của vệ tinh trên quỹ đạo.
Lời giải:
a. Chu kì của vệ tinh cũng là chu kì tự quay của Trái Đất:
T = 24.3600 = 86400 s
Suy ra:
b.
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 20: Động học của chuyển động tròn
Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm tròn
Bài 22: Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo
Lý thuyết Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm
1. Lực hướng tâm
Lực hướng tâm có phương dọc theo bán kính, chiều hướng vào tâm quỹ đạo và được gọi là lực hướng tâm có độ lớn không đổi, bằng:
Lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm
2. Ứng dụng trong thực tế của chuyển động tròn
a. Trường hợp xe chạy theo đường vòng cung trên mặt đường ngang
Trong trường hợp này, lực ma sát đóng vai trò lực hướng tâm, có tác dụng giúp xe chạy vòng theo cung tròn.
b. Trường hợp xe chạy theo đường vòng cung có mặt đường nghiêng
Trong trường hợp này, hợp lực hướng vào tâm đường tròn và đóng vai trò lực hướng tâm, bảo đảm cho xe chạy vòng theo quỹ đạo tròn. Dù vậy tốc độ của xe cũng bị giới hạn để xe không bị trượt ra khỏi cung tròn