Lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 20: Động học của chuyển động tròn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Vật Lí 10 Bài 20 từ đó học tốt môn Lí 10.
Giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 20: Động học của chuyển động tròn
Giải vật lí 10 trang 126 Chân trời sáng tạo
Quan sát hình vẽ
Lời giải:
- Quỹ đạo của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có hình tròn.
- Tốc độ chuyển động của vệ tinh phụ thuộc vào độ cao của vệ tinh đối với Trái Đất (minh chứng sẽ được học trong bài).
I. Định nghĩa Radian. Số đo cung tròn theo góc
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và vận dụng kiến thức toán học
Lời giải:
Theo công thức tính chu vi đường tròn có bán kính R, ta có chiều dài của nửa đường tròn bằng πR.
Vì cung tròn của đường tròn có chiều dài là R tương ứng với góc 1 rad nên chiều dài tương ứng với góc π rad.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức đã học
Lời giải:
- Công thức tính chiều dài cung tròn s đã được học là:
- Trong công thức trên, α được tính theo đơn vị là độ.
- Công thức tính chiều dài đơn giản hơn: ; trong đó α có đơn vị là rad.
Với
Lời giải:
Quãng đường điểm A đi được là: s = α (radian) .R.
Lời giải:
Lưu ý khi sử dung biểu thức là góc α có đơn vị là radian.
Với
Giải vật lí 10 trang 128 Chân trời sáng tạo
II. Tốc độ trong chuyển động tròn
Lời giải:
Tốc độ chuyển động của em phụ thuộc vào tốc độ góc (góc quay được trong một đơn vị thời gian).
Phương pháp giải:
Biểu thức tính tốc độ góc: (rad/s)
T là chu kì (s).
Lời giải:
Đổi T = 12 giờ = 12.86400 s = 1.036.800 s
Tốc độ góc của các vệ tinh là:
Phương pháp giải:
Biểu thức mối liên hệ giữa vận tốc, tốc độ góc và bán kính:
Tốc độ càng lớn (vật chuyển động càng nhanh) thì mắt càng khó nhìn.
Lời giải:
- Trong chuyển động tròn, mỗi điểm trên bán kính đều có cùng tốc độ góc, nhưng vì mỗi điểm này có quãng đường khác nhau nên vận tốc khác nhau.
- Những điểm thuộc phần trục quay có quãng đường nhỏ hơn những điểm ở xa trục trục quay nên vận tốc của những điểm ở gần trục quay nhỏ hơn vận tốc ở những điểm xa trục quay
=> Phần cánh quạt ở gần trục quay rõ hơn phần ở xa trục quay.
III. Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều
Lời giải:
Trong chuyển động tròn đều, tuy vận tốc có độ lớn không đổi nhưng lại có phương luôn thay đổi. Vì gia tốc đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc nên chuyển động tròn đều có gia tốc.
Lời giải:
+ Gia tốc hướng tâm của một điểm chính giữa nan hoa xe đạp:
+ Ta có luôn không đổi trong quá trình chuyển động, nên những điểm càng xa tâm thì gia tốc càng lớn và ngược lại.
=> Gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào khoảng cách từ điểm tới tâm.
Bài tập (trang 130)
Bài 1 trang 130 Vật lí 10: Em hãy điền vào chỗ trống ở bảng dưới đây
Phương pháp giải:
Lời giải:
+
+
+
+
Độ |
150 |
1350 |
1500 |
180 |
Rad |
|
|
|
|
Biểu thức tính chiều dài của một cung tròn: s = α.R
+ α là góc quay (rad)
+ R là bán kính (m)
Lời giải:
Đổi
=> Chiều dài của cung tròn là:
Phương pháp giải:
+ Biểu thức tính tốc độ:
+ Biểu thức tính gia tốc hướng tâm:
Trong đó:
+ : tốc độ góc (tốc độ quay trong 1 giây) (rad/s)
+ R: khảng cách từ vật đến tâm (m)
Lời giải:
Ta có = 2 vòng/s = 2.2π = 12,57 rad/s; R = 20 200 + 6400 = 26 600 km = 2,66.107 m
Tốc độ của mỗi vệ tinh là:
Gia tốc hướng tâm của mỗi vệ tinh là:
Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm
Bài 22: Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo
Bài 23: Định luật HookeLý thuyết Động học của chuyển động tròn
1. Định nghĩa radian. Số đo cung tròn theo góc
a. Định nghĩa radian
1 rad là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn đó
Các hệ thức chuyển đổi đơn vị từ độ sang radian và từ radian sang độ
hoặc
b. Mối liên hệ giữa cung tròn và góc
Khi góc chắn cung có số đo là (radian) thì chiều dài cung tròn sẽ bằng
2. Tốc độ trong chuyển động tròn
a. Chuyển động tròn
Định nghĩa: Một chất điểm chuyển động tròn khi có quỹ đạo là đường tròn
Cabin của đu quay chuyển động tròn
b. Tốc độ góc trong chuyển động tròn
- Tốc độ góc trong chuyển động tròn có giá trị bằng góc quay được bởi bán kính trong một đơn vị thời gian:
Trong đó (tính theo rad) là độ dịch chuyển góc hay góc quét bởi bán kính R sau khoảng thời gian (tính theo s):
- Tốc độ góc có đơn vị: rad/s. Ngoài ra, còn có các đơn vị khác như vòng/s, độ/s,..
- Chuyển động tròn đều có tốc độ góc không đổi.
c. Vận tốc trong chuyển động tròn
- Tốc độ của một chất điểm chuyển động tròn được tính bằng quãng đường mà chất điểm di chuyển được trong một đơn vị thời gian, theo hệ thức:
- Từ biểu thức của tốc độ góc rút ra được biểu thức mối liên hệ giữa tốc độ và tốc độ góc:
Trong đó, R là bán kính của chuyển động tròn
Đơn vị: Khi tính theo đơn vị rad/s, R có đơn vị là m thì đơn vị của v là m/s
- Vận tốc của chuyển động trong đều có
+ Phương: Tiếp tuyến với quỹ đạo (đường tròn)
+ Chiều: Theo chiều chuyển động
+ Độ lớn: Không đổi, bằng
3. Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều
Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều có đặc điểm:
- Phương: Trùng với bán kính
- Chiều: Hướng về tâm của vòng tròn quỹ đạo (nên có tên là gia tốc hướng tâm).
- Độ lớn: Không đổi và bằng