Sách bài tập KHTN 8 Bài 43 (Kết nối tri thức): Quần xã sinh vật

1.9 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 43: Quần xã sinh vật sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 43: Quần xã sinh vật

Bài 43.1 trang 104 Sách bài tập KHTN 8Chọn nhận định đúng.

A.Quần xã sinh vật là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc một loài, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định.

B.Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể khác nhau của một loài sinh vật. Mỗi quần thể này sống trong khoảng không gian và thời gian xác định.

C.Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định.

D.Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể thực vật và động vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định.

Bài 43.2 trang 105 Sách bài tập KHTN 8: Hình ảnh nào trong hình dưới đây biểu đạt được một quần xã sinh vật?

Hình ảnh nào trong hình dưới đây biểu đạt được một quần xã sinh vật?

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hình A gồm các cá thể thuộc cùng một loài nên không biểu đạt được một quần xã sinh vật.

Hình B chỉ gồm 1 cá thể nên không biểu đạt được một quần xã sinh vật.

Hình C - tập hợp các loài trong một khu rừng biểu đạt được một quần xã sinh vật vì gồm tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định.

Bài 43.3 trang 105 Sách bài tập KHTN 8: Trong quần xã sinh vật, luôn có các mối quan hệ qua lại giữa các cá thể trong quần thể, giữa các quần thể với nhau và giữa các quần thể với các nhân tố sinh thái vô sinh (Hình 43.2). Hãy cho biết các mũi tên trong hình bên thể hiện mối quan hệ nào. Lấy ví dụ minh hoạ.

Trong quần xã sinh vật luôn có các mối quan hệ qua lại giữa các cá thể trong quần thể

Lời giải:

Các mũi tên trong hình trên thể hiện mối quan hệ là:

1) Mối quan hệ qua lại giữa quần thể với các nhân tố vô sinh. Ví dụ: Mối quan hệ giữa nhiệt độ, ánh sáng, nước, nồng độ khí O2 và CO2,… với quần thể cây xanh.

2) Mối quan hệ qua lại giữa các quẩn thể trong quần xã. Ví dụ: Mối quan hệ cạnh tranh dinh dưỡng giữa lúa và cỏ dại trong cùng một đồng ruộng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi giữa hổ và hươu,…

3) Mối quan hệ qua lại giữa các cá thể trong quần thể. Ví dụ: Mối quan hệ hỗ trợ nhau săn mồi của các cá thể hổ trong một quần thể, mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể rắn khi nguồn thức ăn trở nên khan hiếm,…

Bài 43.4 trang 105 Sách bài tập KHTN 8Ở một xã miền núi, người ta chuyển một phần diện tích rừng tự nhiên sang mục đích sử dụng khác. Phân tích Bảng 43.1, hãy nhận xét về sự thay đổi độ đa dạng của quần xã khi có sự chuyển đổi này.

Bảng 43.1.Số loài thực vật trong một số quần xã

STT

Tên quần xã

Số loài

1

Rừng trồng keo

157

2

Nương rẫy

89

3

Rừng tự nhiên

889

4

Trang trại nông lâm kết hợp

299

Lời giải:

Khi chuyển rừng tự nhiên sang mục đích sử dụng khác, môi trường sống bị thay đổi dẫn đến độ đa dạng của quần xã sinh vật giảm.

Bài 43.5 trang 106 Sách bài tập KHTN 8: Các kí hiệu trong Hình 43.3 biểu thị các loài sinh vật khác nhau. Trong sơ đồ thành phần loài của ba quần xã sinh vật (A, B, C), quần xã nào có độ đa dạng cao nhất? Tại sao?

Các kí hiệu trong Hình 43.3 biểu thị các loài sinh vật khác nhau Trong sơ đồ thành

Lời giải:

Độ đa dạng của quần xã được thể hiện bằng mức độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã. Trong đó, số lượng loài là tiêu chí quan trọng hơn. Trong 3 quần xã trên, quần xã B có số lượng loài cao nhất (3 loài). Do đó, qần xã B có độ đa dạng cao nhất.

Bài 43.6 trang 106 Sách bài tập KHTN 8Hãy kể tên một số loài đặc trưng trong các quần xã dưới đây (Bảng 43.2):

Bảng 43.2. Các loài đặc trưng trong các quần xã

STT

Quần xã

Loài đặc trưng

1

Sa mạc

?

2

Rừng lá kim

?

3

Rừng ngập mặn

?

4

Bắc cực

?

Lời giải:

STT

Quần xã

Loài đặc trưng

1

Sa mạc

Lạc đà, xương rồng,...

2

Rừng lá kim

Thông, pơ mu,…

3

Rừng ngập mặn

Sú, vẹt, đước,...

4

Bắc cực

Gấu trắng, hải mã,....

Bài 43.7 trang 106 Sách bài tập KHTN 8Hãy nêu các nhóm biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. Xác định các hình ảnh trong Hình 43.4 tương ứng với từng nhóm biện pháp nói trên. Ở địa phương nơi em sinh sống, các biện pháp nào đã được sử dụng để bảo vệ đa dạng sinh học?

Hãy nêu các nhóm biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học Xác định các hình ảnh trong Hình 43.4

Lời giải:

- Có nhiều biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã như tuyên truyền về giá trị của đa dạng sinh học; xây dựng luật và chiến lược quốc gia về bảo tồn đa dạng sinh học; thành lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; tăng cường công tác bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật; nghiêm cấm săn bắt, mua bán trái pháp luật những loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng;...

- Xác định các hình ảnh trong Hình 43.4 tương ứng với từng nhóm biện pháp:

+ Tuyên truyền về giá trị của đa dạng sinh học: G.

+ Xây dựng luật và chiến lược quốc gia về bảo tồn đa dạng sinh học: A, B.

+ Thành lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên: C, D, H.

+ Tăng cường công tác bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật: E.

+ Nghiêm cấm săn bắt, mua bán trái pháp luật những loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng: I.

- Một số biện phápđã được sử dụng để bảo vệ đa dạng sinh họcở địa phương nơi em sống:

+ Tuyên truyền về giá trị của đa dạng sinh học.

+ Tăng cường công tác bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật.

+ Nghiêm cấm săn bắt, mua bán trái pháp luật những loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng.

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 42: Quần thể sinh vật

Bài 43: Quần xã sinh vật

Bài 44: Hệ sinh thái

Bài 45: Sinh quyển

Bài 46: Cân bằng tự nhiên

Bài 47: Bảo vệ môi trường

Lý thuyết KHTN 8 Bài 43: Quần xã sinh vật

I. Khái niệm quần xã sinh vật

- Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, sống trong cùng một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau.

Lý thuyết KHTN 8 Bài 43 (Kết nối tri thức): Quần xã sinh vật (ảnh 1)

II. Đặc trưng cơ bản của quần xã

- Độ đa dạng: Thể hiện bằng mức độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã. Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn thì độ đa dạng của quần xã càng cao.

- Thành phần loài trong quần xã:

+ Loài ưu thế: loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng trong quần xã.

+ Loài đặc trưng: loài chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng nhiều hơn các loài khác trong quần xã.

- Sự khác biệt về độ đa dạng giữa các quần xã có thể do nhiều yếu tố như điều kiện sống, mức độ tác động của con người, sự tương tác giữa các loài trong quần xã.

III. Bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã

- Bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã là vấn đề cần được quan tâm do đa dạng sinh học ở Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới đang bị suy giảm.

- Có nhiều biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã như:

+ Tuyên truyền về giá trị của đa dạng sinh học.

+ Xây dựng luật và chiến lược quốc gia về bảo tồn đa dạng sinh học.

+ Thành lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Tăng cường công tác bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật.

+ Nghiêm cấm săn bắt, mua bán trái pháp luật những loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng.

Đánh giá

0

0 đánh giá