Sách bài tập KHTN 8 Bài 47 (Kết nối tri thức): Bảo vệ môi trường

1.9 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 47: Bảo vệ môi trường sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 47: Bảo vệ môi trường

Bài 47.1 trang 112 Sách bài tập KHTN 8: Lấy ví dụ minh họa cho các nhận định dưới đây:

a) Môi trường bao gồm nhiều nhân tố sinh thái có tác động qua lại, sự biến đổi các nhân tố này có thể dẫn đến sự thay đổi của các nhân tố khác.

b) Sinh vật và môi trường có sự tác động qua lại (Các nhân số sinh thái tác động đến sinh vật. Ngược lại, sinh vật cũng có ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái của môi trường).

c) Cùng với sự phát triển cách mạng công nghiệp, sự tác động của con người vào thế giới tự nhiên ngày càng mạnh mẽ.

Lời giải:

Ví dụ minh họa cho các nhận định:

a) Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể chuột ảnh hưởng đến sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể rắn.

b) Độ tơi xốp, thoáng khí của đất ảnh hưởng tới hoạt động sống của giun đất: Đất kém tơi xốp và thoáng khí làm giun đất không thể hô hấp dẫn tới chết. Ngược lại, giun sống trong đất, hoạt động của giun cũng làm biến đổi các đặc tính của đất.

c) Sự phát triển của cách mạng công nghiệp, tốc độ đô thị hóa tăng làm diện tích đất rừng giảm làm diện tích nơi ở của một số loài động vật hoang dã như khỉ, vượn,…

Bài 47.2 trang 112 Sách bài tập KHTN 8Lựa chọn nhận định đúng trong các nhận định dưới đây:

A. Ô nhiễm môi trường là sự tồn tại các chất hóa học trong thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

B. Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học trong thành phần không khí, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

C. Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần môi trường, gây bệnh nguy hiểm cho con người và sinh vật.

D. Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.

Bài 47.3 trang 112 Sách bài tập KHTN 8: a) Nêu các cách phân loại ô nhiễm môi trường. Cho ví dụ.

b) Ở nơi em sinh sống, có những loại ô nhiễm môi trường nào có tính chất nghiêm trọng, cần được khắc phục ngay?

Lời giải:

a) Các cách phân loại ô nhiễm môi trường:

- Theo nguyên nhân

- Bản chất ô nhiễm

- Thành phần của môi trường

- Tác nhân gây ô nhiễm

b) Ở địa phương em sinh sống:

- Ô nhiễm môi trường không khí

- Ô nhiễm môi trường nước (sông, ao, hồ, biển,…)

Bài 47.4 trang 112 Sách bài tập KHTN 8: Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu dưới đây?

A. Biến đổi khí hậu là sự khác nhau giữa các giá trị trung bình dài hạn (từ vài thập kỉ cho đến hàng thế kỉ) của các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,...)

B. Biến đổi khí hậu là sự thay đổi các yếu tố của khí hậu giữa các giai đoạn (mỗi giai đoạn thường là vài thập kỉ đến vài thế kỉ).

C. Biến đổi khí hậu là sự biến đổi của thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,...) trong khoảng thời gian dài (từ vài thập kỉ cho đến hàng thế kỉ).

D. Biến đổi khí hậu hiện nay có cả nguyên nhân tự nhiên và nguyên nhân từ những hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của con người.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Biến đổi khí hậu là sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,… giữa các giai đoạn, mỗi giai đoạn từ vài thập kỉ đến hàng thế kỉ.

Bài 47.5 trang 113 Sách bài tập KHTN 8: Trình bày tác hại của ô nhiễm môi trường đối với sự sống.

Lời giải:

Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đời sống và đến cả hệ sinh thái,ví dụ như:

- Không khí ô nhiễm, chứa nhiều các chất khí độc, hại như CO, CO2, SO2, NO2,… gây hại cho hệ hô hấp và sức khỏe con người. Ngoài ra, các chất khí này là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu trên toàn thế giới.

- Hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp nếu không sử dụng đúng cách sẽ gây hại cho sức khỏe con người và ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái.

- Các chất phóng xạ có khả năng gây biến đổi vật chất di truyền ở người và các loài sinh vật, từ đó làm phát sinh một số bệnh tật di truyền.

- Vi sinh vật gây bệnh cho con người và động vật, phát triển nhanh và mạnh trong các chất thải không được thu gom, xử lí đúng cách.

Bài 47.6 trang 113 Sách bài tập KHTN 8Tra cứu tài liệu (sách, báo, website,…) để trình bày ngắn gọn (không quá 5 dòng) những thông tin quan trọng về Hội nghị Liên hợp quốc về Môi trường con người (Stokholm, 1972).

Lời giải:

Hội nghị Liên hợp quốc về Môi trường con người đã khai mạc ngày 5/6/1972 tại Stockholm, Thụy Điển với 113 quốc gia tham gia. Hội nghị phản ánh sự thức tỉnh của nhân loại về vấn đề môi trường toàn cầu và nhấn mạnh trách nhiệm quan trọng của con người với tình hình biến đổi môi trường. Tại đây, khái niệm “phát tiển bền vững” đã được hình thành, ba trụ chính là kinh tế – phát triển xã hội – bảo vệ môi trường phải luôn gắn bó, hỗ trợ, củng cố cho nhau. Cũng từ đây, ngày 5/6 được lấy làm ngày “Môi trường thế giới”.

Bài 47.7 trang 114 Sách bài tập KHTN 8: a) Từ các biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu, hãy nêu tác động của nó đối với một số ngành và lĩnh vực chính (Hình 47.1)

b) Tại sao Việt Nam được coi là một trong những nước chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu?

Từ các biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu hãy nêu tác động của nó đối với một số ngành và lĩnh vực chính

Lời giải:

a) Tác động của biến đổi khí hậu đối với một số ngành và lĩnh vực chính:

- Đối với nông nghiệp: biến đổi khí hậu tác động đến thời vụ, làm thay đổi cấu trúc mùa, quy hoạch vùng, kỹ thuật tưới tiêu, sâu bệnh, năng suất, sản lượng;

- Đối với môi trường: làm suy thoái tài nguyên đất, đa dạng sinh học bị đe dọa, suy giảm về số lượng và chất lượng do ngập nước và do khô hạn, tăng thêm nguy cơ diệt chủng của động, thực vật, làm biến mất các nguồn gen quý hiếm;

- Đối với giao thông: gây thời tiết cực đoan như lũ lụt, động đất; ảnh hưởng đến giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không; thiệt hại về giao thông là rất lớn.

b) Việt Nam được coi là một trong những nước chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu vì: Việt Nam có bờ biển rộng; diện tích đồng bằng và diện tích đồng bằng ngập lụt rộng lớn; vị trí nằm trên đường đi của bão; hệ thống đê điều, hệ thống thoát nước và hệ thống thủy lợi chưa phát triển kịp; nhiều địa phương có rừng suy giảm về diện tích và chất lượng.

Bài 47.8 trang 114 Sách bài tập KHTN 8Thu nhập thông tin từ các nguồn khác nhau để trình bày về một số đặc điểm trên địa bàn tỉnh em đang sinh sống.

a) Các biểu hiện của biến đổi khí hậu.

b) Tác động của biến đổi khí hậu đến một ngành (hoặc một lĩnh vực).

c) Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở địa phương.

Lời giải:

a) Các biểu hiện của biến đổi khí hậu:

+ Nhiệt độ trung bình hằng năm tăng;

+ Mùa lạnh khắc nghiệt hơn, mùa nóng hạn hán nhiều hơn;

+ Lượng mưa tăng giảm thất thường;

+ Các hiện tượng thời tiết tiêu cực: bão, lũ lụt xuất hiện nhiều hơn, nặng nề hơn;…

b) Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành nông nghiệp: Biến đổi khí hậu tác động đến thời vụ, làm thay đổi cấu trúc mùa, quy hoạch vùng, kỹ thuật tưới tiêu, sâu bệnh, năng suất, sản lượng;…

c) Một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu:

- Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.

- Trồng rừng phòng hộ chắn sóng, chống xói lở ở bờ biển, bờ sông.

- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi phù hợp.

- Xây nhà chống lũ.

- Hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch, tích cực sử dụng năng lượng sạch như năng lượng Mặt trời, năng lượng gió,…

- …

Bài 47.9 trang 114 Sách bài tập KHTN 8Ứng phó với biến đổi khí hậu gồm 2 nội dung: Giảm nhẹ biến đổi khí hậu (Can thiệp vào các hoạt động của con người → Hạn chế sự tăng nhiệt độ khí quyển) và Thích ứng với biến đổi khí hậu (Hạn chế tác động của biến đổi khí hậu; tận dụng mặt tốt và hạn chế tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu). Quan sát Hình 47.2, hãy nêu các biện pháp:

a) Giảm nhẹ biến đổi khí hậu.

b) Thích ứng với biến đổi khí hậu.

Ứng phó với biến đổi khí hậu gồm 2 nội dung Giảm nhẹ biến đổi khí hậu Can thiệp vào các hoạt động

Lời giải:

a) Biện pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu:

- Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch

- Cải tiến công nghệ

- Trồng và bảo vệ rừng

- ….

b) Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu:

- Xây dựng đề điều kiên cố

- Trồng rừng phòng hộ chắn sóng, chống xói lở ở bờ biển, bờ sông.

- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi phù hợp: nuôi tôm nước lợ, đánh bắt thuỷ sản trong mùa nước lũ,…

- Gia cố đường giao thông

- Xây nhà chống lũ

- …

Bài 47.10 trang 114 Sách bài tập KHTN 8: a) Trình bày các biện pháp chủ yếu bảo vệ động/thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta.

b) Kể tên một số loài động vật, thực vật ở nước ta có nguy cơ tuyệt chủng.

Lời giải:

a) Các biện pháp chủ yếu bảo vệ động/thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta: Tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật trong cộng đồng; bảo vệ môi trường sống của sinh vật, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia; ngăn chặn việc săn bắn và mua bán các loài có nguy có tuyệt chủng; khai thác hợp lí tài nguyên sinh vật; nghiên cứu đặc điểm và sự phân bố của các loài sinh vật.

b) - Một số loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta:

+ Động vật: Bò tót, hổ Đông Dương, sao la, hươu vàng, voọc mũi hếch, voọc đầu trắng, cò quăn cánh xanh, rùa, tê giác một sừng,…

+ Thực vật: Thông hai lá dẹt, hoàng đàn, mun, trắc, chò đãi, sam đá vôi, pơ mu, trầm hương, lát hoa, lim xanh,…

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 42: Quần thể sinh vật

Bài 43: Quần xã sinh vật

Bài 44: Hệ sinh thái

Bài 45: Sinh quyển

Bài 46: Cân bằng tự nhiên

Bài 47: Bảo vệ môi trường

Lý thuyết KHTN 8 Bài 47: Bảo vệ môi trường

I. Tác động của con người đối với môi trường qua các thời kì phát triển xã hội

1. Thời kì nguyên thuỷ

- Con người chủ yếu khai thác thiên nhiên thông qua hình thức hái lượm và săn bắn.

- Con người đã biết dùng lửa để nấu chín thức ăn, xua đuổi thú dữ, sưởi ấm và đốt rừng để sẵn thủ.

2. Thời kì xã hội nông nghiệp

- Con người bắt đầu biết trồng cây lương thực như lúa nước, lúa mì, ngô,... và chăn nuôi trâu, bỏ, dê, cừu,...

3. Thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp

- Trong thời kì cách mạng công nghiệp, con người đã bắt đầu cơ giới hoá sản xuất dựa vào các loại máy móc; nguồn nguyên, nhiên, vật liệu như sắt, than đá,... và năng lượng mới là hơi nước.

- Sự thay đổi này đã tác động mạnh mẽ tới môi trường sống.

- Việc sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt quy mô lớn, công nghiệp sản xuất phát triển mạnh mẽ, con người đã đẩy mạnh khai thác các loại tài nguyên khoáng sản để phục vụ cho sản xuất, kéo theo sự gia tăng các loại khí thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp.

- Từ nửa sau thế kỉ XX, điện tử và công nghệ thông tin được ứng dụng để tự động hoá sản xuất đã tạo điều kiện tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực xã hội trong việc tạo ra cùng một khối lượng hàng hoá tiêu dùng.

- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (còn gọi là Cách mạng 4.0) có sự kết hợp các công nghệ với nhau, trong lĩnh vực Sinh học, tập trung nghiên cứu để tạo ra bước nhảy vọt trong nông nghiệp, thuỷ sản, y dược, chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo.

II. Ô nhiễm môi trường

1. Khái niệm ô nhiễm môi trường 

- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh sức khoẻ con người.

Lý thuyết KHTN 8 Bài 47 (Kết nối tri thức): Bảo vệ môi trường (ảnh 1)

2. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường

- Ô nhiễm do chất thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt

- Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật

- Ô nhiễm do các chất phóng xạ

III. Biến đổi khí hậu

1. Khái niệm

- Biến đổi khí hậu là sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,... giữa các giai đoạn, mỗi giai đoạn từ vài thập kỉ đến hàng thế kỉ. Tác động của con người là nguyên nhân chủ yếu gây biến đổi khí hậu.

2. Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu

- Để thích ứng với biến đổi khí hậu, con người có thể chủ động xây dựng hệ thống đê điều kiên cố, trồng rừng phòng hộ chắn sóng, chống xói lở ở bờ biển, bờ sông, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi phù hợp, xây nhà chống lũ,..

IV. Bảo vệ động vật hoang dã

- Thúc đẩy các hoạt động du lịch sinh thái bền vững: Du lịch sinh thái có thể tạo ra nguồn thu nhập cho cộng đồng địa phương và đồng thời giúp bảo vệ động vật hoang dã bằng cách giới thiệu các loài động vật đó cho du khách, giảm thiểu các hoạt động săn bắt hoặc khai thác phi pháp.

- Tăng cường giám sát và kiểm soát hoạt động săn bắt và buôn bán động vật hoang dã: Các địa phương cần có chính sách và quy định rõ ràng để kiểm soát hoạt động săn bắt và buôn bán động vật hoang dã. Ngoài ra, cần tăng cường giám sát và truy bắt các hoạt động vi phạm.

- Thúc đẩy các hoạt động bảo tồn môi trường sống: Để bảo vệ động vật hoang dã, cần bảo vệ môi trường sống của chúng. Các hoạt động bảo tồn môi trường như trồng rừng, phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, tái tạo các khu vực đã bị xâm hại,... là những biện pháp hiệu quả.

- Tăng cường giáo dục và tuyên truyền: Giáo dục và tuyên truyền về giá trị của động vật hoang dã và tầm quan trọng của việc bảo vệ chúng là cần thiết để nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường.

Đánh giá

0

0 đánh giá