28 câu Trắc nghiệm Phép nhân các số nguyên (Cánh diều) có đáp án 2024 – Toán 6

1.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên sách Cánh diều. Tài liệu gồm 28 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Câu 1: Chọn câu sai.

A. (– 19) . (– 7) > 0     

B. 3 . (– 121) < 0

C. 45 . (– 11) < – 500     

D. 46 . (– 11) < – 500

Lời giải

• (– 19) . (– 7) > 0, A đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

• 3 . (– 121) < 0, B đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

• 45 . (– 11) = – (45 . 11) = – 465 > – 500 nên C sai.

• 46 . (– 11) = – (46 . 11) = – 506 < – 500 nên D đúng.

Chọn đáp án C.

Câu 2: Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là:

A. Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên dương

B. Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên âm

C. Nếu a . b = 0 thì a = 0 và b = 0

D. Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu

Lời giải

Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên cùng dấu, tức a và b có thể cùng là số nguyên âm hoặc cùng là số nguyên dương. Vậy đáp án A và B sai

Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0. Vậy đáp án C sai.

Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu. Đáp án D đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 3: Tích (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) bằng:

A. 38

B. – 37

C. 37

D. (– 3)8

Lời giải

Ta có: (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) = (– 3)7 = – 37

Chọn đáp án B.

Câu 4: Chọn đáp án đúng.

A. (– 8) . (– 7) < 0

B. (– 15) . 3 > (– 2) . (– 3)

C. 2 . 18 = (– 6) . (– 6)

D. (– 5) . 6 > 0

Lời giải

Ta có: 

(– 8) . (– 7) > 0 (tích hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương). Đáp án A sai

(– 15) . 3 = – (15 . 3) = – 45

(– 2) . (– 3) = 2 . 3 = 6

– 45 < 6 nên đáp án B sai

2 . 18 = 36; (– 6) . (– 6) = 6 . 6 = 36 nên đáp án C đúng

(– 5) . 6 < 0 ( tích hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm). Đáp án D sai

Chọn đáp án C.

Câu 5: Tích (– 4). (– 2) bằng:

A. – 16

B. 16

C. – 32

D. 32

Lời giải

Ta có: (– 4). (– 2) = 16 . (– 2) = – 32.

Chọn đáp án C.

Câu 6: Viết lại tích (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 3) . (– 3) . (– 3) dưới dạng một lũy thừa.

A. 2. 33

B. – 2. 33

C. 63

D. – 63

Lời giải

(– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 3) . (– 3) . (– 3) 

= [(– 2) . (– 3)] . [(– 2) . (– 3)] . [(– 2) . (– 3)] 

= 6 . 6 . 6 = 63.

Chọn đáp án C.

Câu 7: Kết quả của phép tính (– 125) . 8 là:

A. 1 000     

B. – 1 000     

C. – 100     

D. – 10 000

Lời giải

Ta có: (– 125) . 8 = –  (125 . 8) = – 1 000.

Chọn đáp án B.

Câu 8: Tính (– 42) . (– 5) được kết quả là:

A. – 210     

B. 210     

C. – 47     

D. 37

Lời giải

Ta có: (– 42) . (– 5) = 42 . 5 = 210

Chọn đáp án B.

Câu 9Chọn câu đúng.

A. (– 20) . (– 5) = – 100     

B. (– 50) . (– 12) = 600

C. (– 18) . 25 = – 400     

D. 11 . (– 11) = – 1 111

Lời giải

    • (– 20) . (– 5) = 20 . 5 = 100 nên A sai.

    • (– 50) . (– 12) = = 50 . 12 = 600 nên B đúng.

    • (– 18) . 25 = – (18 . 25) = – 450 ≠ – 400 nên C sai.

    • 11 . (– 11) = – 121 ≠ – 1 111 nên D sai.

Chọn đáp án B.

Câu 10: Chọn câu trả lời đúng.

A. – 365 . 366 < 1     

B. – 365 . 366 = 1

C. – 365 . 366 = – 1     

D. – 365 . 366 > 1

Lời giải

Ta có: – 365 . 366 < 0 < 1 (tích hai số nguyên khác dấu) và – 365 . 366 ≠ – 1.

Chọn đáp án A.

Câu 11: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Khi nhân một số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số dương

B. Khi nhân hai số âm với một số dương ta được kết quả là một số âm

C. Khi nhân hai số âm với hai số dương ta được kết quả là một số dương

D. Khi nhân một số âm với ba số dương ta được kết quả là một số dương

Lời giải

Khi nhân một số âm với hai số dương ta được kết quả là một số âm. Vậy A sai 

Khi nhân hai số âm với một số dương ta được kết qủa là một số dương. Vậy B sai Khi nhân hai số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số dương. Vậy C đúng Khi nhân một số âm với ba số dương ta được kết qủa là một số âm. Vậy D sai

Chọn đáp án C.

Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 17 . (... + 7) = 17 . (– 5) + 17 . 7

A. – 2

B. – 3

C. – 4

D. – 5

Lời giải

Ta có: 17 . (– 5) + 17 . 7 = 17 . [(– 5) + 7]

Vậy ta cần điền số – 5 vào chỗ chấm. 

Chọn đáp án D.

Câu 13: Khi x = – 12, giá trị của biểu thức (x – 8).(x + 7) là số nào trong bốn số sau:

A. – 100     

B. 100     

C. – 96     

D. – 196

Lời giải

Thay x = – 12 vào biểu thức (x – 8).(x + 7) ta được:

(– 12 – 8) . (– 12 + 7) = (– 20) . (– 5) = 20 . 5 = 100

Chọn đáp án B.

Câu 14: Giá trị của biểu thức (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63 là:

A. – 63

B. 63

C. – 53

D. 53

Lời giải

Ta có: (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63 

= (– 63) . 1 + (– 63) . (– 299) – 299 . 63 

= – 63 + 63 . 299 – 63 . 299 = – 63

Chọn đáp án A.

Câu 15: Giá trị của m . n2 với m = 3, n = – 5 là:

A. – 30

B. 30

C. – 75

D. 75

Lời giải

Thay m = 3, n = – 5 vào biểu thức ta được: m . n2 = 3 . (– 5)2 = 3 . 25 = 75.

Chọn đáp án D.

Câu 16: Giá trị của biểu thức (27 – 32) . x khi x = 8 là:

A. – 40

B. – 39

C. – 38

D. – 37

Lời giải

Thay x = 8 vào biểu thức ta được:

(27 – 32) . x = (27 – 32) . 8

= [27 + (– 32)] . 8 = [– (32 – 27)] . 8

= – 5 . 8 = – 40.

Chọn đáp án A.

Câu 17: Tính (36 – 16) . (– 5) + 6 . (– 14 – 6), ta được:

A. – 220

B. – 20

C. 20

D. 220

Lời giải

Ta có:

(36 – 16) . (– 5) + 6 . (– 14 – 6) 

= 20 . (– 5) + 6 . (– 20)

= – (20 . 5) + [– (6 . 20)] 

= – 100 – 120 = – 220

Chọn đáp án A.

Câu 18: Giá trị của biểu thức (x – 2)(x – 3) tại x = – 1 là:

A. – 12

B. 12

C. – 2

D. 2

Lời giải

Thay x = – 1 vào biểu thức ta được:

(x – 2)(x – 3) = (– 1 – 2)(– 1 – 3) = (– 3) . (– 4) = 3 . 4 = 12.

Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 12 tại x = – 1.

Chọn đáp án B.

Câu 19: Tính nhanh (– 5) . 125 . (– 8) . 20 . (– 2) ta được kết quả là:

A. – 200 000     

B. – 2 000 000     

C. 200 000     

D. – 100 000

Lời giải

Ta có: (– 5) . 125 . (– 8) . 20 . (– 2) 

= [125 . (– 8)] . [(– 5) . 20] . (– 2)

= (– 1 000) . (– 100) . (– 2) 

= – 200 000

Chọn đáp án A.

Câu 20: Điền hai số tiếp theo vào dãy số sau: – 2; 4; – 8; 16; ...

A. 32 và 64

B. – 32 và 64

C. 32 và – 64

D. – 32 và – 64

Lời giải

Ta có: 4 = (– 2) . (– 2) 

– 8 = 4 . (– 2) 

16 = (– 8) . (– 2) 

Do đó, trong dãy số trên số hạng sau là tích của số hạng trước với – 2.

Vậy hai số hạng tiếp theo là: 16 . (– 2) = – 32

     (– 32) . (– 2) = 64

Ta cần điền các số tiếp theo theo thứ tự là – 32 và 64.

Chọn đáp án B.

Câu 21: Tính giá trị của biểu thức (– 5)x + (– 6)y với x = – 6, y = – 7.

A. – 72

B. 72

C. – 80

D. 80

Lời giải

Thay x = – 6, y = – 7 vào biểu thức ta được:

(– 5)x + (– 6)y 

= (– 5) . (– 6) + (– 6) . (– 7)

= 5 . 6 + 6 . 7 = 30 + 42 = 72

Chọn đáp án B.

Câu 22: Tính tổng S = 1 – 3 + 5 – 7 + ... + 2001 – 2003.

A. S = – 1 000

B. S = – 1 001

C. S = – 1 002

D. S = – 1 003

Lời giải

Dãy số 1; 3; 5; 7; …; 2003 là dãy số cách đều nhau 2 đơn vị nên dãy này có số số hạng là: (2 003 – 1) . 2 + 1 = 2 002 : 2 + 1 = 1 001 + 1 = 1 002 (số hạng).

Khi ta nhóm các số lại với nhau thành cặp thì có tất cả: 1 002 : 2 = 501 (cặp số).

Ta có:

S = 1 – 3 + 5 – 7 + ... + 2001 – 2003

S = (1 – 3) + (5 – 7) + ... + (2001 – 2003)

S = (– 2) + (– 2) + ... + (– 2)

S = 501 . (– 2) = – 1 002

Chọn đáp án C.

Câu 23: Giá trị của biểu thức 27 . (– 13) + 27 . (– 27) + (– 14) . (– 27) là:

A. – 702

B. 702

C. – 720

D. 720

Lời giải

Ta có: 27 . (– 13) + 27 . (– 27) + (– 14) . (– 27) 

= 27 . (– 13) + 27 . (– 27) + 14 . 27 

= 27 . [(– 13) + (– 27) + 14] 

= 27 . [(– 40) + 14] = 27 . (– 26) = – 702.

Chọn đáp án A.

Câu 24: Giá trị biểu thức M = (– 192 873) . (– 2 345) . (– 4). 0 là:

A. – 192 873     

B. 1

C. 0     

D. (– 192 873) . (– 2 345) . (– 4)5

Lời giải

Ta có: M = (– 192 873) . (– 2 345) . (– 4). 0 = 0 (một tích nhân với 0 cũng bằng 0).

Chọn đáp án C.

Câu 25: Giá trị của x thỏa mãn – 2(x – 5) < 0 là:

A. x = 3

B. x = 4

C. x = 5

D. x = 6

Lời giải

Khi x > 5 thì x – 5 > 0 nên – 2(x – 5) < 0

Trong bốn đáp án trên chỉ có x = 6 > 5.

Chọn đáp án D.

Câu 26: Tính tổng S = 1 – 2 + 3 – 4 + ... + 2 017 – 2 018

A. S = – 1 006

B. S = – 1 007

C. S = – 1 008

D. S = – 1 009

Lời giải

Dãy số 1; 2; 3; …; 2 018 có 2 018 số hạng nên có tất cả 2018 : 2 = 1 009 cặp số.

Ta có:

S = 1 – 2 + 3 – 4 + ... + 2 017 – 2 018

S = (1 – 2) + (3 – 4) + ... + (2 017 – 2 018)

S = (– 1) + (– 1) + ... + (– 1)

S = 1 009 . (– 1) = – 1 009

Chọn đáp án D.

Câu 27: Giá trị của x thỏa mãn 2(x – 5) < 0 là:

A. x = 4

B. x = 5

C. x = 6

D. x = 7

Lời giải

Khi x < 5 thì x – 5 < 0 nên 2(x – 5) < 0

Trong bốn đáp án trên chỉ có x = 4 < 5.

Chọn đáp án A.

Câu 28: Tính giá trị của biểu thức x – 2 + x – 2 + x – 2 + x – 2 + x – 2 tại x = – 7.

A. – 30

B. 30

C. – 45

D. 45

Lời giải

Ta có:

x – 2 + x – 2 + x – 2 + x – 2 + x – 2

= (x – 2) + (x – 2) + (x – 2) + (x – 2) + (x – 2)

= 5(x – 2)

Thay x = – 7 vào biểu thức ta được:

5(x – 2) = 5 . [(–7) – 2] = 5 . (– 9) = – (5 . 9) = – 45. 

Chọn đáp án C.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Trắc nghiệm Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi

Đánh giá

0

0 đánh giá