Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 34: Giây chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 34: Giây
Viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 95
Kim giây nhích 1 vạch, vỗ tay 1 cái (1 giây).
Kim giây nhích 2 vạch, vỗ tay ……. cái (……. giây).
Kim giây nhích 10 vạch, vỗ tay ……. cái (……. giây).
Lời giải
Kim giây nhích 1 vạch, vỗ tay 1 cái (1 giây).
Kim giây nhích 2 vạch, vỗ tay 2 cái (2 giây).
Kim giây nhích 10 vạch, vỗ tay 10 cái (10 giây).
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 95 Thực hành 2: Đoán xem bao nhiêu giây?
Một nhóm bạn hát một vài câu. Cả lớp không nhìn đồng hồ, đoán xem các bạn đã hát trong bao nhiêu giây.
Lời giải
Em vỗ tay theo nhịp bài hát và ước lượng mỗi nhịp là 1 giây.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 96
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 96 Luyện tập 1: Số?
a) 2 giờ = ........ phút 5 giờ = ........ phút b) 2 giờ 30 phút = ........ phút 8 giờ 15 phút = ........ phút |
1 phút = ........ giây 3 phút = ........ giây 5 phút 5 giây = ........ giây 7 phút 45 giây = ........ giây |
Lời giải
a) 2 giờ = 120 phút 5 giờ = 300 phút b) 2 giờ 30 phút = 150 phút 8 giờ 15 phút = 495 phút |
1 phút = 60 giây 3 phút = 180 giây 5 phút 5 giây = 305 giây 7 phút 45 giây = 465 giây |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 96 Luyện tập 2: Đúng ghi , sai ghi .
a) 6 phút 12 giây = 612 giây.
b) Sơn và Trang vệ sinh mũi, họng bằng nước muối. Sơn thực hiện trong 3 phút, Trang thực hiện trong 180 giây. Thời gian vệ sinh mũi, họng của hai bạn dài bằng nhau.
Lời giải
a) 6 phút 12 giây = 612 giây.
b) Sơn và Trang vệ sinh mũi, họng bằng nước muối. Sơn thực hiện trong 3 phút, Trang thực hiện trong 180 giây. Thời gian vệ sinh mũi, họng của hai bạn dài bằng nhau.
Giải thích
a) Sai vì:
1 phút = 60 giây
Nên 6 phút = 360 giây
6 phút 12 giây = 360 giây 12 giây = 372 giây
Vậy 6 phút 12 giây = 372 giây
b) Đúng vì:
1 phút = 60 giây
Nên 3 phút = 180 giây
Vậy thời gian vệ sinh mũi, họng của hai bạn dài bằng nhau.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 96 Luyện tập 3: Điền giờ, phút hay giây thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Lời giải
Em điền như sau:
Máy đếm nhịp giúp người tập đàn dương cầm (pi-a-nô) giữ nhịp tốt. Nếu mỗi giây máy đếm được 3 nhịp thì có 180 nhịp trong 1 phút.
Giải thích
Đổi 1 phút = 60 giây
Số nhịp đếm được trong 1 phút là:
3 × 60 = 180 (nhịp)
Đáp số: 180 nhịp
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 96 Thử thách: Với mỗi câu dưới đây, em có 5 giây để tìm câu trả lời.
a) Nêu tên 3 con vật nuôi.
b) Nêu tên 3 loại cây được trồng ở trường em.
c) Nêu tên 3 nghề trong xã hội.
Lời giải
a) Nêu tên 3 con vật nuôi: Chó, mèo, gà
b) Nêu tên 3 loại cây được trồng ở trường em: Cây bàng, cây phượng vĩ, cây lộc vừng.
c) Nêu tên 3 nghề trong xã hội: Công an, giáo viên, bác sĩ
Màn trình diễn chồng đầu leo 100 bậc thang trong vòng 53 …….., tức là chưa tới 1 phút.
Lời giải
Màn trình diễn chồng đầu leo 100 bậc thang trong vòng 53 giây, tức là chưa tới 1 phút.
Giải thích:
Vì 1 phút = 60 giây
53 giây < 60 giây nên 53 giây là chưa tới 1 phút.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 96 Hoạt động thực tế: Số?
Đọc nội dung trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Thời gian mỗi nhịp đập của tim khoảng ………. Giây.
Lời giải
Ví dụ:
Em đếm nhịp tim của mẹ trong 1 phút đập được 70 nhịp.
Mà 1 phút bằng 60 giây.
Em điền như sau:
Thời gian mỗi nhịp đập của tim khoảng 1 giây.
Hoặc em có thể điền:
Thời gian mỗi nhịp đập của tim khoảng chưa đến 1 giây.
Lý thuyết Giây
Giây là một đơn vị đo thời gian
Khi kim giây dịch chuyển hết 60 vạch (1 vòng trên mặt đồng hồ), ta có thời gian 1 phút
1 phút = 60 giây, 60 giây = 1 phút
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: