Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động
A |
B |
1. Tốc độ chuyển động cho biết 2. Tốc độ chuyển động được xác định bằng 3. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào 4. Đơn vị của tốc độ là |
a) đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. b) m/s và km/h. c) sự nhanh, chậm của chuyển động. d) quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. |
Lời giải:
1 – c: Tốc độ chuyển động cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
2 – d: Tốc độ chuyển động được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
3 – a: Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.
4 – b: Đơn vị của tốc độ là m/s và km/h.
A. Đối tượng chuyển động |
B. Tốc độ (m/s) |
C. Tốc độ (km/h) |
Người đi bộ |
15 đến 20 |
…?... |
Người đi xe đạp |
3 đến 4 |
…?... |
Ô tô |
1,5 |
…?... |
Tàu hỏa |
200 đến 300 |
…?... |
Máy bay phản lực |
10 đến 20 |
…?... |
Lời giải:
Ta áp dụng cách quy đổi 1 m/s = 3,6 km/h để đổi đơn vị vận tốc từ m/s sang km/h và hoàn thành vào bảng.
A. Đối tượng chuyển động |
B. Tốc độ (m/s) |
C. Tốc độ (km/h) |
Người đi bộ |
1,5 |
5,4 |
Người đi xe đạp |
3 đến 4 |
10,8 đến 14,4 |
Ô tô |
15 đến 20 |
54 đến 72 |
Tàu hỏa |
10 đến 20 |
36 đến 72 |
Máy bay phản lực |
200 đến 300 |
720 đến 1080 |
Bài 8.3 trang 29 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống:
a) 10 m/s = …?... km/h.
b) …?... km/h = 15 m/s.
c) 45 km/h = …?... m/s.
d) 120 cm/s = …?... m/s = …?... km/h.
e) 120 km/h = …?... m/s = …?... cm/s.
Lời giải:
Ta áp dụng cách qui đổi 1 m/s = 3,6 km/h, .
a) 10 m/s = 36 km/h.
b) 54 km/h = 15 m/s.
c) 45 km/h = 12,5 m/s.
d) 120 cm/s = 1,2 m/s = 4,32 km/h.
e) 120 km/h = 33,33 m/s = 3333 cm/s.
Bài 8.4 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7: Công thức tính tốc độ là
A. v = s.t.
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Công thức tính tốc độ là
A. Bạn An đi nhanh nhất.
B. Bạn Bình đi nhanh nhất.
C. Bạn Đông đi nhanh nhất.
D. Ba bạn đi nhanh như nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta đổi:
Tốc độ của bạn An: 6,2 km/h = 1,72 m/s.
Tốc độ của bạn Đông: 72 m/min = m/s.
Tốc độ của bạn Bình: 1,5 m/s.
Từ đây ta thấy: 1, 72 > 1, 5 > 1,2.
Vậy Bạn An đi nhanh nhất, Bạn Đông đi chậm nhất.
A. 8 h.
B. 16 h.
C. 24 h.
D. 32 h.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta áp dụng công thức
Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là
A. 15 km/h.
B. 14 km/h.
C. 7,5 km/h.
D. 7 km/h.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Thời gian bạn Linh đi quãng đường 8 km với tốc độ 12 km/h là
(h) = 40 min
- Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là
(km/min) = 14 km/h
Lời giải:
Tóm tắt:
Quãng đường chạy: 4 x 100 m
Việt Nam chạy t1 = 43 s 88
Thái Lan chạy t2 = 44 s 62
Philippin chạy t3 = 44 s 81
Hỏi: v1 = ?; v2 = ?; v3 = ?
Giải:
Đổi 43 s 88 = 44, 47 s; 44 s 62 = 45,03 s; 44 s 81 = 45,35s
- Tốc độ của đội tuyển nữ Việt Nam trên đường đua là
- Tốc độ của đội tuyển nữ Thái Lan trên đường đua là
- Tốc độ của đội tuyển nữ Philippin trên đường đua là
Lời giải:
Tóm tắt:
s = 30 km
Sau 20 min, cách Biên Hòa 10 km.
Hỏi xe tới Biên Hòa lúc mấy giờ?
Giải
Theo đề bài ta có, mô tô đi được quãng đường 20 km trong 20 min.
- Tốc độ của mô tô đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Biên Hòa là
(km/min) = 60 (km/h)
- Thời gian mô tô đi 10 km còn lại là
(h) = 10 min
Vậy mô tô đến Biên Hòa lúc 7 h 20 min + 10 min = 7 h 30 min.
Lời giải:
Tóm tắt:
Lên dốc: t1 = 30 min, v1 = 0,5 v2
Đường bằng: t2 = 10 min, v2 = 60 km/h
Xuống dốc: t3 = 10 min, v3 = 1,5 v2
Hỏi s = ?
Giải:
Đổi 30 min = 0,5 h; 10 min = h
Theo đề bài ta có:
- Tốc độ khi lên dốc là v1 = 0,5v2 = 0,5.60 = 30 km/h
- Tốc độ khi xuống dốc là v3 = 1,5v2 = 1,5.60 = 90 km/h.
- Quãng đường ô tô đi được khi lên dốc là
s1 = v1.t1 = 30.0,5 = 15 km
- Quãng đường ô tô đi được khi trên đoạn đường bằng là
s2 = v2.t2 = 60. = 10 km
- Quãng đường ô tô đi được khi xuống dốc là
s3 = v3.t3 = 90. = 15 km
- Tổng quãng đường ô tô đã đi là
s = s1 + s2 + s3 = 15 + 10 + 15 = 40 km.
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian
Bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông
Lý thuyết KHTN 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động
I. Khái niệm tốc độ
Thương số đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động được gọi là tốc độ chuyển động, gọi tắt là tốc độ.
II. Đơn vị đo tốc độ
- Đổi đơn vị: ; 1 m/s = 3,6 km/h
III. Bài tập vận dụng công thức tính tốc độ
Bài tập ví dụ: Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km.
Tóm tắt:
s = 24,3 km
tđi = t1 = 7 h 20 min.
tđến = t2 = 8 h 05 min.
v = ?
Giải
Thời gian người đó đi từ A đến B là:
t = 8 h 05 min – 7 h 20 min = 7 h 65 min - 7 h 20 min = 45 min = 2700 s.
Quãng đường từ A đến B dài: s = 24,3 km = 24300 m
Vận tốc của người đó: v= 32,4km/h