Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 8.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
Câu 1. Tìm đơn thức B biết: (B + 2x2y3).(-3xy) = -3x2y2 - 6x3y4
A. B = x2y
B. B = – xy
C. B = x + 1
D. B = xy
Đáp án đúng là: D
Ta có: (B + 2x2y3).(-3xy) = -3x2y2 - 6x3y4
B + 2x2y3 = (-3x2y2 - 6x3y4):(-3xy)
B + 2x2y3 = xy + 2x2y3
B = xy + 2x2y3 - 2x2y3
B = xy
Câu 2. Chọn kết luận đúng về biểu thức:
E = (x ≠ 0; y ≠ 0; y ≠ 1)
A. Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x.
B. Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến y.
C. Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến.
D. Giá trị của biểu thức bằng 0.
Đáp án đúng là: B
Ta có: E =
=
=
= = -2x
Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến y.
Câu 3. Kết quả rút gọn biểu thức 3x(x - 5y) + (y - 5x)(-y) - 3(x2 - y2) - 1 là
A. 3
B. 0
C. – 1
D. 1
Đáp án đúng là: C
3x(x - 5y) + (y - 5x)(-y) - 3(x2 - y2) - 1
= 3x2 - 15xy - 3y2 + 15xy - 3x2 + 3y2 - 1 = -1
Câu 4. Giá trị x thỏa mãn 2x(x - 1) + x(5 - 2x) - 15 = 0
A.
B. – 5
C.
D. 5
Đáp án đúng là: D
2x(x - 1) + x(5 - 2x) - 15 = 0
2x2 - 2x + 5x - 2x2 - 15 = 0
3x - 15 = 0
x = 5
Vậy x = 5
Câu 5. Giá trị của biểu thức P = tại a = ; b = là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
P =
=
=
Thay a = ; b = vào biểu thức P ta có: P = = .
Câu 6. Tích của đa thức 6xy và đa thức 2x2 - 3y là đa thức
A. 12x2y + 18xy2
B. 12x3y - 18xy2
C. 12x3y + 18xy2
D. 12x2y - 18xy2
Đáp án đúng là: B
Ta có: 6xy(2x2 - 3y) = 12x3y - 18xy2.
Câu 7. Hệ số của x4 trong đa thức A = (x3 - 2x2 + x - 1)(5x3 - x) là
A. 4
B. – 4
C. – 6
D. 6
Đáp án đúng là: A
Ta có A = (x3 - 2x2 + x - 1)(5x3 - x) = 5x6 - x4 - 10x5 + 2x3 + 5x4 - x2 - 5x3 + x = 5x6 - 10x5 + 4x4 - 3x3 - x2 + x
Hệ số của x4 trong đa thức A = (x3 - 2x2 + x - 1)(5x3 - x) là 4
Câu 8. Đa thức 7x3y2z - 2x4y3 chia hết cho đơn thức nào dưới đây?
A. 3x4
B. -3x4
C. -2x3y
D. 2x3y
Đáp án đúng là: C
Đa thức 7x3y2z - 2x4y3 chia hết cho đơn thức -2x3y
Câu 9. Kết quả phép chia đa thức -2x3y2z + 8x2y3z2 - 10x4yz2 cho đơn thức -2xyz là
A. x2y - 4xy2z + 5x2z
B. x2y - 4xyz + 5x3z
C. x2y - 4xy2z + 5x3z
D. x2y - 4xy2z + 5xz3
Đáp án đúng là: C
=
= x2y - 4xy2z + 5x3z
Câu 10. Tìm đa thức M biết M + (5x2 - 2xy) = 6x2 + 10xy - y2
A. M = x2 + 12xy - y2
B. M = x2 - 12xy - y2
C. M = x2 + 12xy + y2
D. M = -x2 - 12xy - y2
Đáp án đúng là: A
Ta có: M + (5x2 - 2xy) = 6x2 + 10xy - y2
⇒ M = 6x2 + 10xy - y2 - (5x2 - 2xy)
M = (6x2 - 5x2) + (10xy + 2xy) - y2
⇒ M = x2 + 12xy - y2
Câu 11. Bác Nam có một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 2y2 + 12 + xy(m); chiều rộng là 2xy (m). Tính chu vi của khu vườn biết x = 4 và y = 4.
A. 184 m2
B. 68 m
C. 92 m
D. 184 m
Đáp án đúng là: D
Chu vi của khu vườn là:
2.(2y2 + 12 + xy + 2xy) = 2.(2y2 + 12 + 3xy) = 4y2 + 24 + 6xy
Thay x = 4; y = 4 vào công thức chu vi ta được:
4.42 + 24 + 6.4.4 = 184 (m)
Câu 12. Một cửa hàng buổi sáng bán được: 8x3y + 5x6y5 - 3x5y4; buổi chiều bán được: x6y5 - x5y4 (bao gạo). Tính số bao gạo mà của hàng bán được trong một ngày.
A. 8x3y + 6x6y5 - 4x5y4
B. 8x3y + 6x6y5
C. 8x3y + 5x6y5 - 4x5y4
D. 6x6y5 - 4x5y4
Đáp án đúng là: A
Số bao gạo của hàng bán được trong một ngày là:
(8x3y + 5x6y5 - 3x5y4) + (x6y5 - x5y4)
= 8x3y + 6x6y5 - 4x5y4
Câu 13. Khu vườn trồng mía của nhà bác Minh ban đầu có dạng hình vuông biết chu vi hình vuông là 20(m) sau đó mở rộng bên phải thêm y(m) phía dưới thêm 10x(m) nên mảnh vườn trở thành hình chữ nhật. Tính chu vi của khu vườn sau khi được mở rộng theo x, y
A. y + 5
B. 8x + 5
C. 2y + 16x + 20
D. 4x + 8y
Đáp án đúng là: C
Cạnh của mảnh vườn hình vuông ban đầu là: 20 : 4 = 5 (m)
Chiều rộng của khu vườn sau khi được mở rộng là: y + 5 (m)
Chiều dài của khu vườn sau khi được mở rộng là: 8x + 5 (m)
Chu vi của khu vườn là:
2(y + 5 + 8x + 5) = 2.(y + 8x + 10) = 2y + 16x + 20 (m)
Câu 14. Cho P = . Tính P biết: x = y = 1; z = - 1.
A. P = - 2022
B. P = 0
C. P = 2022
D. P = 1011
Đáp án đúng là: B
Thay x = y = 1; z = - 1 vào P ta được:
P =
= (-1) + 1 + (-1) + ... + (-1) = 0
Câu 15. Xác định ba số tự nhiên liên tiếp biết tích hai số đầu nhỏ hơn tích giữa số đầu và số cuối là 9.
A. 9; 10; 11
B. 8; 9; 10
C. 10; 11; 12
D. 7; 8; 9
Đáp án đúng là: A
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là n, n + 1, n + 2 (n ∈ ℕ)
Ta có: n (n + 2) - n(n + 1) = 9
n2 + 2n - n2 - n = 9
n = 9
Vậy ba số cần tìm là: 9; 10; 11
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: