Chuyên đề Các phép toán với phân số lớp 4 hay, chọn lọc

2.6 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn chuyên đề Các phép toán với phân số lớp 4 gồm đầy đủ lý thuyết và 35 bài tập chọn lọc từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh ôn luyện kiến thức, biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Chuyên đề Các phép toán với phân số số lớp 4

I/ Lý thuyết

1. Phép cộng phân số

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

2. Phép trừ phân số

Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

3. Phép nhân phân số

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

4Phép chia phân số

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

II/ Các dạng bài tập

II.1/ Dạng 1Phép cộng phân số

1. Phương pháp giải

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính

a, 1225+2125 

b, 8099+299

c, 3412+56

d, 75+57

Lời giải:

a, 1225+2125=12+2125=3325

b, 8099+299=80+299=8299

c,

 3412+56=34:212:2+56=176+56=17+56=226=113

d,

75+57=7×75×7+5×57×5=4935+2535=49+2535=7435

Ví dụ 2: So sánh

a, 9237+1137...2324+14

b, 67+16...34+43

Lời giải:

a, 

9237+1137=92+1137=10337=103×2437×24=2472888

2324+14=2324+624=23+624=2924=29×3724×37=1073888

Vậy 9237+1137>2324+14.

b,

67+16=3642+742=36+742=4342=43×242×2=8684

34+43=912+1612=9+1612=2512=25×712×7=17584

Vậy 67+16<34+43.

Ví dụ 3: Tìm y: y512=78

Lời giải:

y=78+512=2124+1024=21+1024=3124

II.2/ Dạng 2Phép trừ phân số

1. Phương pháp giải

Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính

a, 7929

b, 2356956

c, 2202251415

d, 2120510

Lời giải:

a, 7929=729=59

b, 2356956=23956=1456

c,

2202251415=22022514×1515×15=220225210225=220210225=10225=245

d,

2120510=21201020=211020=1120

Ví dụ 2: Tìm y biết: 1021+13y=1621

Lời giải:

1021+13y=1621

1021+721y=1621

1721y=1621

y=17211621

y=121

II.3/ Dạng 3Phép nhân phân số

1. Phương pháp giải

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính

a, 14×45

b, 2310×310

c, 720×89

Lời giải:

a, 14×45=1×44×5=420=15

b, 2310×310=23×310×10=69100

c, 720×89=7×820×9=56180=1445

Ví dụ 2: So sánh

a, 12×23...16×2

b, 24×78×6...2×616

Lời giải:

a, 12×23=26=13

16×2=26=13

Vậy 12×23=16×2.

b,

 24×78×6=3×7×64×8=12632=6316

2×616=2×616=1216

Vì 6316>1216 

nên 24×78×6>2×616.

II.4/ Dạng 4Phép chia phân số

1. Phương pháp giải

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính

a, 1278:14

b, 227:23

c, 2025:15

d, 3517:3256

Lời giải:

a,

1278:14=1278×4=12×478=4878=813

b,

227:23=227×32=6614=337

c,2025:15=45:15=45×5=4

d,

3517:3256=3517:47=3517×74=24568

Ví dụ 2: Tìm chiều rộng của một hình chữ nhậ có diện tích là 2319m2. Biết chiều dài của hình chữ nhật đó là 15m.

Lời giải:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

 2319:15=2319×5=11519(m)

Đáp số: 11519m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tính

a, 99100+3100

b, 7676250+888250

c, 111121+311

d, 2120+1315

Bài 2: So sánh

a, 34111+2111...34+12

b, 43250+40250...1225+15

Bài 3: Tìm y biết: y1225=13+15

Bài 4: Trong hội thi thể theo, số huy chương vàng chiếm 37 tổng số huy chương. Số huy chương bạc chiểm 78 tổng số huy chương. Hỏi số huy chương vàng và huy chương bạc chiếm bao nhiêu phần tổng số huy chương?

Bài 5: Tính:

a, 44452345

b, 5100+1100

c, 3410014

d, 114515 

Bài 6: So sánh

a, 34+52416...57+78

b, 

901003100...111100031000+1

Bài 7: Trong một mảnh vườn có 67 diện tích đã trồng rau và hoa. Trong đó diện tích trồng hoa chiếm 13 diện tích mảnh vườn. Hỏi:

a, Diện tích trồng rau chiếm bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn?

b, Tính diện tích đất chưa trồng gì của mảnh vườn.

Bài 8: Tính

a, 1213×4111

b, 1100×230

c, 5665×4554

Bài 9: So sánh

a, 57×13...75

b, 8998×12...14×10099

Bài 10: Tìm y biết: y:611=45

Bài 11: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 710m, chiều rộng kém chiều dài 25m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

Bài 12: Tính

a, 710:1011

b, 1314:5657

c, 10103:14

Bài 13: Tìm y biết:

a, y×1257=15

b, y×1315=23×76

Bài 14: Một hình bình hành có diện tích 35m2, chiều cao 14m. Tính độ dài đáy của hình đó?

Bài 15: Hai ô tô cùng chuyển gạo ở một kho. Ô tô chuyển được 27 số gạo trong kho, ô tô thứ hai chuyển được 38 số gạo trong kho. Hỏi ô tô thứ hai chuyển nhiều hơn ô tô thứ nhất bao nhiêu gạo?

Bài 16: Tính:

a)23+53                                                    b)811+1211

c) 18+38+58                               d) 613+913+1213

Bài 17: Tính:

a)45+34                                                    b)74+76

c) 98+516                                                 d) 3945+1315

Bài 18: Tính bằng cách thuận tiện:

a)17+27+37+47+57+67                                           

b) 23+46+69+812+1015+1218

Bài 19: Trong một ngày , đội I sửa được 27km đường, đội II sửa được 37 km đường, đội III sửa được hơn đội II 17 km đường. Hỏi trong một ngày, cả ba đội đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường ?

Bài 20: Mẹ mua về một chai dầu ăn. Tuần lễ đầu đã dùng 13l dầu, tuần lễ sau đã dùng 14l dầu thì trong chai còn 16l dầu. Hỏi lúc đầu trong chai đó có mấy lít dầu ăn ?

Bài 21: Tính:

a)7959                                                             b)1712512

c) 9765                                                            d) 2118109

Bài 22: Rút gọn rồi tính:

a)784247                                                             b) 1001105688

c) 7535117+2149                                   d) 9972154012121616

Bài 23: Tìm x:

a)x + 47 = 7414                                                 b)92 + ( x - 34 )= 254

c)57+45 - x = 97                                                   d) 4 + x + 34 = 172

Bài 24: Hai bạn Hòa và Bình chạy thi trên cùng một đoạn đường. Hòa chạy 1 phút được 45 đoạn đường, Bình chạy 1 phút được 34 đoạn đường. Hỏi trong một phút bạn nào chạy nhanh hơn và hơn bao nhiêu phần đoạn đường ?

Bài 25: Một hình chữ nhật có chu vi là 354 m, chiều dài là 113 m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét ?

Bài 26: Tính:

a) 79×67                                                   b)516×2411  

c) 822×33                                                               d) 9×57

Bài 27: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)1×2×3×42×3×4×5                                          b)23×34×45

Bài 28: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)23×45+13×45                                      b) 1121×74+54×1121

c) 2314×613914×613                             d) 12×67+14×67+18×67

Bài 29: Một hình chữ nhật có chiều rộng 67 m, chiều dài hơn chiều rộng 12 m. Tính:

a)Chu vi hình chữ nhật đó.

b)Diện tích của hình chữ nhật đó ?

Bài 30: Một cửa hàng bán được 75 chai dầu ăn, mỗi chai có 25l dầu. Biết rằng mỗi lít dầu ăn cân nặng 910 kg. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam dầu ăn ?

Bài 31: Tính:

a)49:53                                                              b)76:43

c) 98:43                                                             d) 17:528

Bài 32Tìm x:

a)34:6x:87=38:45:67                                        b)25:x3:74=24315 

Bài 33: Hộp kẹo cân nặng 35kg. Hộp bánh cân nặng 45kg. Hỏi:

a)Hộp kẹo có khối lượng bằng bao nhiêu phần hộp bánh ?

b)Hộp bánh có khối lượng bằng bao nhiêu phần hộp kẹo ?

Bài 34: Một hình chữ nhật có diện tích 815m2, chiều rộng 23m ?

a)Tính chiều dài hình chữ nhật ?

b)Chiều rộng bằng mấy phần chiều dài ?

Bài 35: Một người bán được 56 tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 13 tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp ?

Đánh giá

0

0 đánh giá