Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết

4.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 6.

Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn

Video giải Toán 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn

1. Hình tam giác đều

Bài tập cuối Chương 4

Trong tam giác đều:

- Ba cạnh bằng nhau.

- Ba góc bằng nhau và bằng 600C.

2. Hình vuông

Bài tập cuối Chương 4

Trong hình vuông:

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.

- Hai đường chéo bằng nhau.

3. Hình lục giác đều

Bài tập cuối Chương 4

Hình lục giác đều có:

- Sáu cạnh bằng nhau.

- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.

- Ba đường chéo chính bằng nhau.

4. Hình chữ nhật

Bài tập cuối Chương 4

Trong hình chữ nhật có:

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900C.

- Các cặp cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

5. Hình thoi

Bài tập cuối Chương 4

Trong hình thoi :

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Các cặp góc đối bằng nhau.

6. Hình bình hành

Bài tập cuối Chương 4

Bài tập cuối Chương 4

Trong hình bình hành:

- Các cặp cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- Các cặp cạnh đối song song.

- Các cặp góc đối bằng nhau.

7. Hình thang cân

Bài tập cuối Chương 4

Bài tập cuối Chương 4

Trong hình thang cân:

- Hai cạnh bên bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

- Hai cạnh đáy song song với nhau.

- Hai góc kề một đáy bằng nhau.

8. Công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật và hình thang

Hình vuông cạnh a:

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi: C = 4a.

Diện tích: S = a2.

Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b:

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi: C = 2(a + b).

Diện tích: S = a.b.

Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là a, b chiều cao h:

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi: C = a + b + c + d.

Diện tích: S = (a + b).h:2.

9. Chu vi, diện tích hình bình hành, hình thoi.

Hình bình hành: 

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi: C = 2(a + b).

Diện tích: S = a.h.

Hình thoi:

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi: C = 4.m.

Diện tích: S = Bài tập cuối Chương 4ab  .

B. Bài tập

Bài 1. Tính diện tích và chu vi các hình được tô màu sau:

Bài tập cuối Chương 4

Lời giải

a) 

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi của hình đã cho là: 8 + 6 + 5 + 7 + (8 + 5) +1 = 40 (cm).

Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:

Diện tích hình chữ nhật to là: 5.7 = 35(cm2)

Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 8.(7 - 6) = 8(cm2

Diện tích hình ban đầu là: 35 + 8 = 43(cm2)

Vậy diện tích hình được tô màu là 43cm2 và chu vi hình được tô màu là 40 cm.

b)

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi hình được tô màu là: 9 + 4 + 5 + 3 + 5 + 4 + 9 + 17 = 56 (m).

Diện tích hình chữ nhật là: 9.17 = 153 (m2).

Diện tích hình thang cân là: (9 + 3).(9 - 5):2 = 24 (m2).

Diện tích phần được tô màu bằng diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích hình thang cân màu trắng. Khi đó diện tích phần tô màu là: 153 - 24 = 129 (m2).

Vậy chu vi hình được tô màu là 56m, diện tích phần tô màu là 129m2.

Bài 2. Một mảnh vườn có hình dạng như hình vẽ bên. Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF có kích thước như sau: BC = 30 m; AD = 42 m, BM = 22 m, EN = 28 m. Hãy tính diện tích mảnh vườn này.

Bài tập cuối Chương 4

Lời giải

Diện tích hình thang cân ABCD là: (30 + 42).22:2 = 792  (m2).

Diện tích hình bình hành ADEF là: 42.28 = 1176  (m2

Diện tích mảnh vườn là: 792 + 1176 = 1968(m2).

Vậy diện tích mảnh vườn là 1968m2

Bài 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn.

Bài tập cuối Chương 4

Lời giải

Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 25.15 = 375  (m2)

Diện tích bồn hoa hình thoi là: 5.3:2 = 7,5 (m2)

Diện tích phần còn lại của mảnh vườn là: 375 - 7,5 = 367,5 (m2)

Vậy diện tích phần còn lại là 367,5 m2.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Chương 3: Số nguyên

Lý thuyết Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn

Lý thuyết Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên

Lý thuyết Chương 6: Phân số

Lý thuyết Chương 7: Số thập phân

Đánh giá

0

0 đánh giá