Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 4 trang 75, 76, 77

3.3 K

Với giải sách bài tập Toán 6 Ôn tập chương 4 trang 75, 76, 77 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Ôn tập chương 4 trang 75, 76, 77

Câu hỏi (Trắc Nghiệm)

Bài 1 trang 75 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?

Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân

(A) Hình (1)                  (B) Hình (2)

(C) Hình (3)                  (D) Hình (4)

Lời giải:

Trong các hình trên ta thấy hình (2) là hình thang cân vì có hai đáy song song với nhau và hai cạnh bên bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 2 trang 75 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?

Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành

(A) Hình (1)            (B) Hình (2)

(C) Hình (3)           (D) Hình (4)

Lời giải:

Trong các hình trên ta thấy hình (4) là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3 trang 75 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?

Trong hình chữ nhật:

(A) Bốn góc bằng nhau và bằng 60o;

(B) Hai đường chéo không bằng nhau;

(C) Bốn góc bằng nhau và bằng 90o;

(D) Hai đường chéo song song với nhau.

Lời giải:

Trong hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau và bằng 90o

Đáp án cần chọn là: C

Bài 4 trang 75 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?

Trong hình lục giác đều:

(A) Các góc bằng nhau và bằng 90o;

(B) Đường chéo chính bằng đường chéo phụ;

(C) Các góc bằng nhau và bằng 60o;

(D) Các đường chéo chính bằng nhau.

Lời giải:

Trong hình lục giác đều có các đường chéo chính bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 5 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là sai?

(A) Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau;

(B) Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau;

(C) Trong hình thoi, các góc đối không bằng nhau;

(D) Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Lời giải:

Trong hình thoi, các góc đối bằng nhau nên đáp án C sai.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 6 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hình vuông có cạnh 10cm thì chu vi của nó là:

(A) 100 cm2       (B) 40 cm;

(D) 40 cm2         (D) 80 cm.

Lời giải:

Chu vi hình vuông cạnh 10cm là:

10. 4 = 40 (cm)

Bài 7 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hình chữ nhật có diện tích 800 m2 , độ dài một cạnh là 40m thì chu vi của nó là:

(A) 100 m;      (B) 60 m

(C) 120 m       (D) 1 600 m.

Lời giải:

Độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là:

800: 40 = 20 (m)

Chu vi của hình chữ nhật là:

2. (40 + 20) = 120 (m)

Đáp án cần chọn là: C

Bài 8 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6cm, 8cm thì diện tích của nó là:

(A) 48 cm2            (B) 14 cm2

(C) 7 cm2              (D) 24 cm2

Lời giải:

Diện tích hình thoi là:

Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6cm, 8cm thì diện tích

Đáp án cần chọn là: D

Bài 9 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 10 cm và chiều cao tương ứng bằng 5 cm thì diện tích của hình bình hành đó là:

(A) 50 cm;                (B) 50 cm2

(C) 25 cm2               (D) 30 cm2

Lời giải:

Diện tích của hình bình hành đó là:

10. 5 = 50 (cm2)

Đáp án cần chọn là: B

Bài 10 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 4cm, 10cm và chiều cao bằng 4cm thì diện tích của hình thang cân đó là:

(A) 14 cm2           (B) 56 cm2

(C) 28 cm2            (D) 160 cm2

Lời giải:

Diện tích hình thang cân là:

Hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 4cm, 10cm và chiều cao bằng 4cm

Đáp án cần chọn là: C

Bài tập

Bài 4.29 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ hình theo yêu cầu sau:

a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm;

b) Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6cm và diện tích bằng 48 cm2

c) Hình thoi có độ dài cạnh bằng 6cm và một góc bằng 60o.

d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm.

Lời giải:

a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3,5 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 3,5 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3,5 cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD

Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm

b) Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6cm và diện tích bằng 48 cm2

Độ dài còn lại của hình chữ nhật là: 48: 6 = 8 (cm)

Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 8 cm, một cạnh bằng 6 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 6 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 6 cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm

c) Vẽ hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6cm bằng ê ke có góc bằng 60o theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng MN = 6cm

Bước 2: Đặt ê ke có góc 60o trùng với điểm M, kẻ đường thẳng Mx 

Bước 3: Trên đường thẳng Mx lấy điểm Q sao cho MQ = 6cm.

Bước 4. Vẽ đường thẳng đi qua Q song song với MN, đường thẳng qua N song song với MQ, hai đường thẳng này cắt nhau tại P. Ta được hình thoi MNPQ.

Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm

Xoay hình ta được: 

Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm

d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm.

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm, đoạn thẳng AH vuông góc với AB có AH = 3cm.

Bước 2: Qua H kẻ đường thẳng Hx song song với AB

Bước 3: Trên tia Hx lấy điểm C sao cho AC = 4cm

Bước 4: Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt Hx tại D. Ta được hình bình hành ABDC có độ dài như hình vẽ 

Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm

Bài 4.30 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát Hình 4.23, kiểm tra và gọi tên hình lục giác đều, hình thoi, hình tam giác đều.

Quan sát Hình 4.23, kiểm tra và gọi tên hình lục giác đều, hình thoi, hình tam

Lời giải:

Sử dụng thước thẳng để đo, ta nhận thấy:

+) AB = BC = CD = DE = EF = FA nên ABCDEF là hình lục giác đều.

+) AO = OE = EF = FA nên AOEF là hình thoi.

+) OD = DE = OE nên tam giác ODE là tam giác đều.

Bài 4.31 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát Hình 4.24:

a) Kiểm tra xem tứ giác MNPQ có là hình vuông không?

b) Tứ giác MKCH có là hình thang cân không?

Quan sát Hình 4.24: a) Kiểm tra xem tứ giác MNPQ có là hình vuông không

Lời giải:

+) Dùng ê ke kiểm tra ta thấy tứ giác MNPQ có các góc M, góc N, góc P, góc Q đều bằng 90o

+) Dùng thước thẳng đo ta thấy MN = NP = PQ = QM

Do đó tứ giác MNPQ là hình vuông.

+) Vì tứ giác MNPQ là hình vuông nên MN và PQ là hai đường thẳng song song với nhau hay MK và HC là hai đường thẳng song song với nhau.

Mặt khác dùng thước thẳng đo ta thấy MC = HK nghĩa là hai đường chéo bằng nhau.

Do đó tứ giác MKCH là hình thang cân.

Bài 4.32 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy cắt miếng bìa hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 9cm (H.4.25) thành bốn mảnh rồi ghép bốn mảnh này (không chồng lên nhau) để tạo thành một hình vuông.

Hãy cắt miếng bìa hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 9cm

Lời giải:

Cách 1: Cắt hình chữ nhật thành 4 hình chữ nhật nhỏ theo nét đứt rồi ghép lại thành hình vuông ta được:

Hãy cắt miếng bìa hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 9cm

Cách 2: 

Hãy cắt miếng bìa hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 9cm

Bài 4.33 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình 4.26.

a) Tính diện tích mảnh sân.

b) Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 50 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?

Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình 4.26. a) Tính diện tích

Lời giải:

Ta kẻ thêm như hình vẽ dưới:

Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình 4.26. a) Tính diện tích

a) Cách 1: 

Diện tích mảnh sân chính là diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m

Chiều dài của hình chữ nhật to là: 

2 + 4 = 6 (m) 

Diện tích hình chữ nhật to là:

5. 6 = 30 (m2)

Diện tích hình chữ nhật S là:

4. 3 = 12(m2)

Diện tích của mảnh vườn là:

30 – 12 = 18 (m2)

Cách 2:

Ta có thể chia mảnh sân thành hai hình chữ nhật gồm hình 1 và hình 2 như hình vẽ dưới:

Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình 4.26. a) Tính diện tích

Diện tích của hình 1 là:

5. 2 = 10 (m2)

Chiều rộng của hình 2 là:

5 – 3 = 2 (m)

Diện tích của hình 2 là:

4. 2 = 8 (m2)

Diện tích của mảnh vườn là:

10 + 8 = 18 (m2)

b) Đổi 50 cm = 0,5 m 

Diện tích một viên gạch lát là:

0,5. 0,5 = 0,25(m2)

Số viên gạch dùng để lát sân là:

18: 0,25 = 72 (viên)

Vậy diện tích mảnh sân là 18 m2 và cần dùng 72 viên gạch để lát sân.

Đánh giá

0

0 đánh giá