10 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 32 (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2024: Cảm ứng ở sinh vật

1.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 32: Cảm ứng ở sinh vật sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KHTN 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 32: Cảm ứng ở sinh vật. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 32: Cảm ứng ở sinh vật

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 32: Cảm ứng ở sinh vật

Câu 1. Khi đặt chậu cây cạnh cửa sổ, ngọn cây sẽ mọc hướng ra bên ngoài cửa sổ. Tác nhân gây ra hiện tượng cảm ứng này là

A. cửa sổ.

B. ánh sáng.

C. độ ẩm không khí.

D. nồng độ oxygen.

Đáp án đúng là: B

Ngọn cây có tính hướng sáng nên khi đặt chậu cây cạnh cửa sổ, ngọn cây sẽ mọc hướng ra bên ngoài cửa sổ → Tác nhân gây ra hiện tượng cảm ứng này là ánh sáng.

Câu 2. Cho thí nghiệm sau:

Bước 1. Trồng vài hạt đỗ/ lạc/ ngô đang nảy mầm vào hai cốc chứa đất ẩm A, B.

Bước 2. Đặt cốc A vào hộp bìa carton có khoét lỗ để ánh sáng lọt qua, cốc B để bên ngoài trong điều kiện thường.

Bước 3. Đặt cả hộp giấy bìa carton chứa cốc trồng cây và cốc còn lại ở nơi có ánh sáng, tưới nước để giữ ẩm cho đất.

Bước 4. Theo dõi và ghi chép lại hiện tượng thay đổi tư thế phát triển của cây trong hai cốc sau 1 tuần.

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kết quả quan sát của thí nghiệm trên?

A. Cây ở cốc A mọc nghiêng hướng về phía lỗ khoét, cây ở cốc B mọc thẳng.

B. Cây ở cốc A mọc nghiêng ngược hướng lỗ khoét, cây ở cốc B mọc thẳng.

C. Cây ở cốc A mọc nghiêng hướng về phía lỗ khoét, cây ở cốc B mọc nghiêng theo nhiều hướng khác nhau.

D. Cây ở cốc A mọc nghiêng ngược hướng lỗ khoét, cây ở cốc B mọc nghiêng theo nhiều hướng khác nhau.

Đáp án đúng là: A

Ngọn cây có tính hướng sáng. Mà nguồn sáng ở cốc A chỉ có ở phía lỗ khoét, nguồn sáng ở cốc B có đều ở mọi phía. Do đó, cây ở cốc A mọc nghiêng hướng về phía lỗ khoét, cây ở cốc B mọc thẳng.

Câu 3. Để chứng minh thực vật có tính hướng tiếp xúc trong thí nghiệm, nên sử dụng nhóm mẫu vật nào sau đây?

A. Cây đậu cô ve, bầu, bí, mướp.

B. Cây hoa hướng dương, bầu, bí, mướp.

C. Cây cà, bầu, bí, mướp, dưa chuột.

D. Cây hoa mười giờ, cây hoa hướng dương.

Đáp án đúng là: A

Để chứng minh thực vật có tính hướng tiếp xúc trong thí nghiệm, chúng ta nên chọn các loài cây thân leo như đậu cô ve, bầu, bí, mướp.

Câu 4. Khi trồng các loài cây thân leo như bầu, bí, mướp,... người ta thường làm giàn cho cây leo. Đây là ứng dụng dựa trên

A. tính hướng hóa.

B. tính hướng nước.

C. tính hướng tiếp xúc.

D. tính hướng ánh sáng.

Đáp án đúng là: C

Dựa trên tính hướng tiếp xúc của cây, khi trồng các loài cây thân leo như bầu, bí, mướp,... người ta thường làm giàn cho cây leo giúp tăng năng suất của cây trồng.

Câu 5. Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây?

A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao.

B. Rễ cây mọc ngược hướng bờ ao.

C. Thân cây uốn cong theo hướng ngược lại với bờ ao.

D. Thân cây uốn cong theo hướng bờ ao.

Đáp án đúng là: A

Rễ cây có tính hướng nước → Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng rễ cây mọc dài về phía bờ ao.

Câu 6. Cho các hiện tượng sau:

(1) Khi chạm tay vào lá cây xấu hổ, lá cây có hiện tượng khép lại.

(2) Cây bàng rụng lá vào mùa hè.

(3) Cây xoan rụng lá khi có gió thổi mạnh.

(4) Hoa hướng dương luôn hướng về phía Mặt Trời.

Số hiện tượng thể hiện tính cảm ứng của thực vật là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Các hiện tượng thể hiện tính cảm ứng ở thực vật là: (1), (2), (4).

(3) Sai. Cây xoan rụng lá khi có gió thổi mạnh không phải là hiện tượng cảm ứng vì đây không phải là phản ứng của cơ thể để trả lời tác nhân kích thích.

Câu 7. Cảm ứng ở thực vật có đặc điểm là

A. xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.

B. xảy ra chậm, khó nhận thấy.

C. xảy ra nhanh, khó nhận thấy.

D. xảy ra chậm, dễ nhận thấy.

Đáp án đúng là: B

Ở thực vật, cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích từ môi trường của cơ thể thông qua vận động của các cơ quan và thường diễn ra chậm, khó nhận thấy.

Câu 8. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là

A. giúp sinh vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển.

B. giúp sinh vật tạo ra những cá thể mới để duy trì liên tục sự phát triển của loài.

C. giúp sinh vật tăng số lượng và kích thước tế bào để đạt khối lượng tối đa.

D. giúp sinh vật có tư duy và nhận thức học tập để đảm bảo sự tồn tại và phát triển.

Đáp án đúng là: A

Cảm ứng là đặc trưng của cơ thể sống, giúp sinh vật thích nghi với môi trường để tồn tại và phát triển.

Câu 9. Cảm ứng ở sinh vật là

A.khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

B. khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

C. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể.

D. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

Đáp án đúng là: D

Cảm ứng ở sinh vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

Câu 10. Hiện tượng rễ cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là

A. tính hướng tiếp xúc.

B. tính hướng sáng.

C. tính hướng hóa.

D. tính hướng nước.

Đáp án đúng là: C

Hiện tượng rễ cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là tính hướng hóa.

Phần 2. Lý thuyết KHTN 7 Bài 32: Cảm ứng ở sinh vật

Đang cập nhật...

Xem thêm các bài trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 31: Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 32: Cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 33: Tập tính ở động vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 36: Thực hành chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật, động vật

Đánh giá

0

0 đánh giá