Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Lý thuyết Thể tích của một hình Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối, Mét khối hay, chi tiết cùng với 14 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 5.
Lý thuyết Thể tích của một hình Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối, Mét khối lớp 5 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Lý thuyết Thể tích của một hình Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối, Mét khối
1. Thể tích của một hình
2. Xăng-ti-mét khối. Đề- xi-mét khối. Mét khối
Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối, mét khối.
Nhận xét:
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị bé hơn tiếp liền.
B. Bài tập Lý thuyết Thể tích của một hình Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối, Mét khối
Câu 1: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm:
Thể tích hình A … thể tích hình B.
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng
Hình A có 3 hình lập phương nhỏ, hình B cũng có 3 hình lập phương nhỏ.
Vậy thể tích hình A bằng thể tích hình B.
Câu 2: Cho hai hình C và D như hình vẽ:
Hình nào có thể tích lớn hơn?
A. Hình C
B. Hình D
C. Thể tích hai hình bằng nhau
Hình C có hai lớp, mỗi lớp có 6 hình lập phương nhỏ.
Hình C có số hình lập phương nhỏ là:
6 × 2 = 12 (hình)
Hình D có hai lớp, mỗi lớp có 8 hình lập phương nhỏ.
Hình D có số hình lập phương nhỏ là:
8 × 2 = 16 (hình)
Ta có 12 < 16
Vậy hình D có thể tích lớn hơn hình C.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
3 dm3 = cm3
Ta có: 1dm3 = 1000cm3, mà 1000 × 3 = 3000 nên 3dm3 = 3000cm3.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3000.
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất:
35000 dm3 = ... cm3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3,5
B. 35
C. 350
D. 3500
Ta có: 1cm3 = 1000dm3.
Nhẩm: 35000 : 1000 = 35.
Vậy 35000dm3 = 35cm3.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Mười hai nghìn bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối viết là 35cm3.
Mười hai nghìn bảy trăm bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối viết là 12776cm3.
Vậy số cần điền vào ô trống là 12776.
Câu 6: Xăng-ti-mét khối được viết tắt là:
A. cm
B. cm2
C. cm3
D. m3
Xăng-ti-mét khối được viết tắt là cm3.
Câu 7: Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
Vậy phát biểu trên là đúng.
Câu 8: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào dùng để đo thể tích?
A. m3
B. dm3
C. cm3
D. A, B, C đều đúng
Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối (cm3), đề-xi-mét khối (dm3), mét khối (m3), …
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 9: Bạn Hà nói: “25dm3 đọc là hai mươi lăm đề-xi-mét”. Hà nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hà đã đọc sai tên đơn vị đo thể tích. 25dm3 đọc là hai mươi lăm đề-xi-mét khối.
Vậy Hà nói chưa đúng.
Câu 10: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
5 dm3 ... 500 cm3
A. =
B. >
C. <
Ta có: 1dm3 = 1000cm3 nên 5dm3 = 5000cm3.
Mà 5000cm3 > 500cm3.
Vậy 5dm3 > 500cm3.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 800000.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
1402cm3 - 789cm3 = cm3
Ta có: 1402cm3 - 789cm3 = 613cm3
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 613.
Câu 13: Tính giá trị biểu thức:
6543dm3 - 1,85m3 × 2 + 999dm3
A. 3842dm3
B. 7172dm3
C. 10385dm3
D. 13715dm3
Ta có:
6543dm3 - 1,85m3 × 2 + 999dm3
= 6543dm3 - 1850dm3 × 2 + 999dm3
= 6543dm3 - 3700dm3 + 999dm3
= 2843dm3 + 999dm3
= 3842dm3
Câu 14: Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết hộp có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 3dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3 để đầy cái hộp đó?
A. 15 hình
B. 30 hình
C. 45 hình
D. 54 hình
Sau khi xếp đầy hộp ta được 3 lớp hình lập phương 1dm3 như hình vẽ.
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là:
5 × 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm3 xếp đầy hộp là:
15 × 3 = 45 (hình)
Đáp số: 45 hình.v