Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Bài 19: Tìm số trung bình cộng sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Toán lớp 4 Bài 19: Tìm số trung bình cộng
A. Lý thuyết Tìm số trung bình cộng
Ví dụ 1: Rót vào bình thứ nhất 800 ml nước, rót vào bình thứ hai 400 ml nước. Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình thì mỗi bình có bao nhiêu mi-li-lít nước ?
Ta gọi số 600 là số trung bình cộng của hai số 800 và 400.
Ta nói: Bình thứ nhất có 800 ml, bình thứ hai có 400 ml, trung bình mỗi bình có 600 ml.
Ví dụ 2: Tuần trước, Thu thực hiện ba bài kiểm tra ném bóng vào rổ.
Kết quả các bài kiểm tra cho trong bảng sau:
Hỏi trung bình mỗi ngày Thu ném vào rổ bao nhiêu quả?
Tính số trung bình cộng của 5 ; 7 và 6:
(5 + 7 + 6) : 3 = 6
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta lấy tổng các số đó chia cho số các số hạng.
B. Bài tập trắc nghiệm Tìm số trung bình cộng
Muốn tìm trung bình cộng của các số ta lấy:
A. Tổng của các số đó cộng với số các số hạng.
B. Tổng của các số đó trừ đi số các số hạng.
C. Tổng của các số đó nhân với số các số hạng.
D. Tổng của các số đó chia cho số các số hạng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của các số là:
Trung bình cộng của các số là:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là
Trung bình cộng của các số là:
A.
B.
C.
D.
Trung bình cộng của các số là:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là . Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng kg.
Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:
Đáp số: .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là .
Trung bình cộng của số lớn nhất có chữ số và số lẻ nhỏ nhất có chữ số là:
A. 1 002
B. 1 001
C. 1 000
D. 999
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999
Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1 001
Trung bình cộng của số chẵn lớn nhất 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
(999 + 1 001) : 2 = 1 000
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là tấn, tấn, tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được tấn gạo.
Ba xe tải màu trắng chở được số tấn gạo là:
(tấn)
Hai xe tải màu vàng chở được số tấn gạo là:
(tấn)
Năm xe tải chở được số tấn gạo là:
(tấn)
Có tất cả số xe chở gạo là:
(xe)
Trung bình mỗi xe tải chở được số tấn gạo là:
(tấn)
Đáp số: tấn.
Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm tổ. Tổ một có người, mỗi người trồng được cây. Tổ hai trồng được cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
A. cây
B. cây
C. cây
D. cây
Tổ một trồng được số cây là:
(cây)
Tổ ba trồng được số cây là:
(cây)
Cả ba tổ trồng được số cây là:
(cây)
Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là:
(cây)
Đáp số: cây.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết trung bình cộng của số bằng . Tổng của số đó là
Tổng của số đó là:
Vây đáp án đúng điền vào ô trống là .
Trung bình cộng của số bằng , biết một trong hai số bằng . Vậy số còn lại là:
A.
B.
C.
D.
Tổng hai số đó là:
Số còn lại là:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số trung bình cộng của dãy số là
Cách 1:
Trung bình cộng của dãy số đã cho là:
Cách 2:
Trung bình cộng của dãy số đã cho là:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là
Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là
A. 999
B. 1 014
C. 1 025
D. 1 002
Dãy dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.
Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là:
(11 + 2 017) : 2 = 1 014
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là . Vậy số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:
Ta có trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có số, số, số, … ) là số ở chính giữa dãy số đó.
Theo đề bài, trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là nên dãy số cần tìm có số ở chính giữa hay số thứ ba trong dãy số là .
Mà các số trong dãy số là số lẻ nên khoảng cách giữa số liên tiếp là đơn vị.
Số thứ hai trong dãy số là:
Số thứ nhất trong dãy số là:
Số thứ tư trong dãy số là:
Số thứ năm trong dãy số là:
Vậy đáp án đúng cần điền từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là là:
Năm nay tuổi trung bình của học sinh của một lớp là tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và học sinh là tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau năm nữa.
A. tuổi
B. tuổi
C. tuổi
D. tuổi
Tổng số tuổi của 32 bạn học sinh là:
(tuổi)
Số người trong lớp nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm là:
(người)
Tổng số tuổi của 32 học sinh và thầy giáo là:
(tuổi)
Số tuổi của thầy giáo hiện nay là:
(tuổi)
Số tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau năm nữa là:
(tuổi)
Đáp số: tuổi.