Lý thuyết Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4

2.4 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Toán lớp 4 Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000

A. Lý thuyết Số có sáu chữ số. Số 1 000 000

1. Số có sáu chữ số

Số gồm: 2 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 7 chục và 2 đơn vị 

Viết là: 226 372

Đọc là: Hai trăm hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi hai

2. Số một triệu

Số liền sau số 999 999 là 1 000 000. Đọc alf: Một triệu

B. Bài tập trắc nghiệm Số có sáu chữ số. Số 1 000 000

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tám trăm nghìn không trăm mười viết là

Đáp án
Đáp án đúng là 800010
Lời giải:

Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm 8 trăm nghìn và 1 chục nên được viết là 800010.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 800010

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số 563208 đọc là: 

A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám

B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám

D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:
Số 563 208 đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 2)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số 514673 gồmtrăm nghìn, 1 chục nghìn, nghìn,trăm, chục, 3  đơn vị.

Đáp án
Đáp án đúng là 5, 4, 6, 7
Lời giải:

Số 514673 gồm 5 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 7 chục, 3 đơn vị.

Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: 5;4;6;7.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:

A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư

B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi

C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là 999998.

Số 999998 được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 3)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Chữ số 8 trong số 683597 có giá trị là

Đáp án
Đáp án đúng là 80000
Lời giải:

Chữ số 8 trong số 683597 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 80000.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 80000.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:

789910=700000+80000+9000+900+10

A. 987653=900000+80000+7000+600+50+3 

B. 987654=900000+80000+7000+600+50+4 

C. 987651=900000+80000+7000+600+50+1

D. 999999=900000+90000+9000+900+90+9

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:

Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là 987653.

Ta có: số 987653 gồm 9 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục, 3 đơn vị.

Vậy: 987653=900000+80000+7000+600+50+3.

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 4)

Điền số thích hợp vào ô trống:

510000;520000;530000;  ;

Đáp án
Đáp án đúng là 540000, 550000
Lời giải:
Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn kém nhau 10000 đơn vị.

Số hạng thứ tư là:          530000+10000=540000.

Số hạng thứ năm là:      540000+10000=550000.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 540000;550000.

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

924576 = 900000 ++ 4000 + 500 ++ 6

Đáp án
Đáp án đúng là 20000, 70
Lời giải:

Ta có 924576 = 900000 + 20000 + 4000 + 500 + 70 + 6

Vậy số cần điền lần lượt là 20000, 70.

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 5)

Cho số 20819 số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số 9?

A. Tăng 10 lần

B. Giảm 10 lần

C. Tăng 18738  đơn vị

D. Giảm 18738 đơn vị

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Khi xóa bỏ chữ số 9 ở số  20819  ta được số 2081.

Ta có:  20819>2081 và  208192081=18738.

Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số 9 thì số đã cho giảm đi 18738 đơn vị.

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 48 là

Đáp án
Đáp án đúng là 399999
Lời giải:

Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999. Số 99999 có tổng các chữ số là 45

Mà 45<48. Vậy số cần tìm có 6 chữ số.

Số cần tìm là số nhỏ nhất có 6 chữ số nên:

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 1 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 481=47.

(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 2 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 482=46.

(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 3 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 483=45.

Mà số có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45 chỉ có số 99999.

Số cần tìm là 399999.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 399999.

Câu 11 : Hình dưới đây có bao nhiêu tiền?

20 Bài tập Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 6)

  • A.

    570 200 đồng

  • B.

    722 000 đồng

  • C.

    470 200 đồng

  • D.

    572 000 đồng

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:
Hình sẽ trên có 572 000 đồng.
Đánh giá

0

0 đánh giá