Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết

6.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân hay, chi tiết cùng với 12 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 5.

Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài

Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 đơn vị lớn.

2. Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5m 2dm = ...m

Phương pháp:

- Vì 5m đã có cùng đơn vị đo của đề bài nên ta giữ nguyên 5m.

- Đổi 2dm sang đơn vị m. Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là 1m = 10dm hay 1dm = 1/10 m, từ đó ta chuyển 2dm thành phân số thập phân có đơn vị là m:  2dm = 2/10 m

- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng hỗn số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 10dm hay 1dm = 1/10 m.

Nên 5m 2dm = Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m = 5,2m

Vậy 5m 2dm = 5,2m.

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 14m5cm = ...m

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 100cm hay 1cm = 1/100 m.

Nên 14m 5cm = Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m = 14,05m

Vậy 14m 5cm = 14,05m.

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 246cm = ...m

Phương pháp: Đổi 246cm = 200cm + 46cm, sau đó đổi 200cm sang đơn vị m rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.

Cách giải:

246cm = 200cm + 46cm = 2m 46cm = Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m = 2,46m

Vậy 246cm = 2,46m.

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7,58m = ...m...cm = ...cm.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là m và cm và tìm mối liên hệ giữa chúng 1m = 100cm hay 1cm =Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5m

- Viết 7,58m dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân

- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là m.

- Chuyển phần phân số với đơn vị là m sang đơn vị cm.

Cách giải:

7,58m = m = 7m + m = 7m + 58cm = 7m 58cm = 700cm + 58cm = 758cm.

Vậy 7,58m = 7m58cm = 758cm.

B. Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Câu 1: Điền số thích vào ô trống:

27,9km = Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m

Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

= 27km + Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải = 27000m + 900m = 27900m

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27900.

Câu 2: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

72,5m Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải 721,4dm

Hai số đã cho không cùng đơn vị đo.

Ta có: 72,5m = 72Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giảim = 72m + Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giảim = 720dm + 5dm = 725dm

So sánh hai số 725dm và 721,4dm ta thấy 725 > 721,4 (vì có phần nguyên 725>721)

Nên 725dm > 721,4dm hay 72,5m > 721,4dm

Vậy đáp án đúng là dấu >.

Câu 3: Trong cùng một thời gian Tom đi được quãng đường 5km3m, Jerry đi được quãng đường 5,3km. Hỏi bạn nào đi nhanh hơn?

A. Bạn Tom

B. Bạn Jerry

C. Hai bạn đi nhanh như nhau

Ta thấy độ dài quãng đường hai bạn đi không cùng đơn vị đo.

Ta có:

Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy bạn Jerry đi nhanh hơn bạn Tom.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình vuông có chu vi là 512m. Độ dài cạnh hình vuông đó là Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m

Độ dài cạnh hình vuông đó là:

512 : 4 = 128 (cm)

Ta có: 128cm = 100cm + 28cm = 1m28cm = Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giảim = 1,28m

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,28.

Câu 5: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ chấm:

Viết số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số tối giản: 578m = ...hm.

Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Theo bảng đơn vị đo đọ dài ta có: Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Do đó ta có:

578m = 500m + 78m = 5hm + Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy 578m = Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Câu 6: Viết số thập phân thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):

24m7dm = Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m

Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Câu 7: Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

18km81m = Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải km

Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Câu 8: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

38317dm = ...hm

A. 3,8317

B. 38,317

C. 383,17

D. 3831,7

Theo bảng đơn vị đô độ dài ta có Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Nên 38317dm = 38000dm + 317dm = 38hm317dm = 38Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giảihm = 38,317hm

Vậy 38317dm = 38,317hm

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống sau:

53,2dm = Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải dm Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải cm

Ta có: 53,2dm = 53Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giảidm> = 53dm + Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giảidm = 53dm + 2cm = 53dm2cm

Vậy 53,2dm = 53dm2cm

Đáp án cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 53; 2.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 336km. Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.

Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải km; chiều rộng hình chữ nhật đó là Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải km.

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

336 : 2 = 168 (cm)

Ta có sơ đồ:

Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị một phần hay chiều rộng hình chữ nhật là:

168 : 3 = 56 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

56 x 2 = 112 (cm)

Đổi:

56cm = Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giảikm = 0,00056km;

112cm = Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giảikm = 0,00112km

Vậy đáp án cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuông dưới là 0,00112; 0,00056.

Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất:

- Bạn An nói: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 100 lần.

- Bạn Bình nói: Mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó.

Hỏi bạn nào nói đúng?

A. Bạn An

B. Bạn Bình

C. Cả hai bạn đều nói sai

D. Cả hai bạn đều nói đúng

Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó.

Vậy bạn An nói sai, bạn Bình nói đúng.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

39km9m = Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1km = 1000m nên 3km = 3000m

Do đó: 39km9m = 3km + 9m = 3000m + 9m = 3009m

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3009.

Đánh giá

0

0 đánh giá