Cách nhận biết axit axetic (CH3COOH) đầy đủ nhất

1.3 K

Axit axetic là một trong các chất hữu cơ được sản xuất từ rất lâu đời và có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay y học…Vậy làm cách nào nhận biết được axit này? Bài viết này, sẽ giúp các em nắm được cách nhận biết axit axetic.

Cách nhận biết axit axetic (CH3COOH)

I. Cách nhận biết axit axetic

- Axit axetic là một axit hữu cơ đơn giản và thường gặp.

- Cách nhận biết: dùng quỳ tím.

- Hiện tượng: quỳ tím hóa đỏ.

- Ngoài ra, có thể sử dụng muối cacbonat hoặc kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học để nhận biết.

Ví dụ:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 ↑

II. Mở rộng

- Axit axetic là một chất lỏng không màu; vị chua và tan vô hạn trong nước.

- Axit axetic (CH3COOH) được sản xuất theo 2 con đường chính là sinh học và tổng hợp. Trong đó, phương pháp sinh học chỉ chiếm khoảng 10% sản lượng.

- Axit axetic là một axit yếu, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit:

+ CH3COOH là axit yếu, phân li một phần

CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+

+ CH3COOH tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

+ CH3COOH tác dụng được với muối của axit yếu hơn

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

+ CH3COOH tác dụng được với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại giải phóng H2

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

III. Bài tập nhận biết axit axetic 

Bài 1: Phân biệt rượu etylic, axit axetic và nước?

Hướng dẫn giải:

– Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

– Cho quỳ tím vào các mẫu thử, hiện tượng:

+ Quỳ tím hóa đỏ: axit axetic.

+ Quỳ tím không đổi màu: rượu etylic (C2H5OH) và nước (nhóm I)

– Đốt các chất nhóm I.

+ Chất cháy với ngọn lửa xanh: C2H5OH

C2H5OH + 3O2Cách nhận biết axit axetic (CH3COOH) nhanh nhất2CO2 + 3H2O

+ Chất không cháy: nước.

Bài 2: Nêu phương pháp phân biệt các dung dịch bị giấu nhãn sau: HCl, H2SO4 và axit axetic?

Hướng dẫn giải:

- Lấy mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng.

- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử, hiện tượng:

+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4.

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

+ Không hiện tượng: HCl và axit axetic.

- Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử còn lại, hiện tượng:

+ Xuất hiện kết tủa trắng: HCl.

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

+ Không hiện tượng: axit axetic.

- Dán nhãn tương ứng.

Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:

Cách nhận biết axit clohiđric (HCl)

Cách nhận biết axit sunfuhiđric (H2S)

Cách nhận biết axit sunfuric (H2SO4)

Cách nhận biết axit nitric (HNO3)

Cách nhận biết axit photphoric (H3PO4)

Cách nhận biết axit sunfurơ (H2SO3)

Cách nhận biết axit cacbonic (H2CO3)

Cách nhận biết axit flohiđric (HF)

Cách nhận biết axit bromhiđric (HBr)

Cách nhận biết axit axetic (CH3COOH)

Đánh giá

0

0 đánh giá