Axit sunfuric là một trong các hóa chất vô cơ quan trọng hàng đầu, được tổng hợp với lượng vô cùng lớn. Cách nhận biết axit này như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các cách nhận biết cho các em.
Cách nhận biết axit sunfuric (H2SO4)
I. Cách nhận biết axit sunfuric (H2SO4)
- Axit sunfuric (H2SO4) là một axit mạnh.
- Cách nhận biết axit sunfuric loãng:
+ Dùng quỳ tím: Quỳ tím hóa đỏ.
+ Dùng muối bari tan (như BaCl2, Ba(NO3)2) hoặc Ba(OH)2: Xuất hiện kết tủa trắng.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
+ Có thể dùng kim loại như Zn hoặc Fe …: Kim loại tan ra, có khí thoát ra.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
+ Dùng muối cacbonat (như Na2CO3): sủi bọt khí
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
- Lưu ý: Nếu nhận biết từ hai axit trở nên thì ta nhận biết dựa vào gốc axit.
II. Mở rộng
- Phần lớn axit sunfuric tổng hợp được đem đi sản xuất phân bón hóa học, ngoài ra được dùng trong các ngành công nghiệp luyện kim, chất dẻo, giấy, sợi,…
- Axit H2SO4 đặc có tính axit mạnh và oxi hóa mạnh. Đặc biệt, H2SO4 đặc có tính háo nước đặc trưng, nếu dính vào da sẽ gây bỏng nặng. Vì vậy, khi sử dụng H2SO4 đặc phải hết sức cẩn thận.
III. Bài tập nhận biết axit sunfuric
Bài 1: Không dùng các chất chỉ thị, hãy phân biệt hai dung dịch không màu sau: H2SO4 và Na2SO4.
Hướng dẫn giải:
- Cho đinh sắt vào các ống nghiệm chứa hai dung dịch:
- Hiện tượng:
+ Đinh sắt tan 1 phần, có bọt khí không màu thoát ra: H2SO4.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
+ Không hiện tượng: Na2SO4.
Bài 2: Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có) khi cho lần lượt: Mẩu quỳ tím, Zn, NaOH, Ba(OH)2 vào dung dịch axit sunfuric?
Hướng dẫn giải:
- Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch axit H2SO4: quỳ tím hóa đỏ.
- Cho Zn vào dung dịch axit H2SO4: Zn tan ra và có khí không màu thoát ra.
Phương trình hóa học:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
- Cho NaOH vào dung dịch axit H2SO4: không hiện tượng.
Phương trình hóa học:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Chú ý: NaOH có phản ứng với H2SO4 nhưng không cho hiện tượng có thể quan sát được.
- Cho Ba(OH)2 vào dung dịch axit H2SO4: xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hóa học:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
Cách nhận biết axit clohiđric (HCl)
Cách nhận biết axit sunfuhiđric (H2S)
Cách nhận biết axit sunfuric (H2SO4)
Cách nhận biết axit nitric (HNO3)
Cách nhận biết axit photphoric (H3PO4)
Cách nhận biết axit sunfurơ (H2SO3)
Cách nhận biết axit cacbonic (H2CO3)
Cách nhận biết axit flohiđric (HF)
Cách nhận biết axit bromhiđric (HBr)
Cách nhận biết axit axetic (CH3COOH)