Lý thuyết Chia cho số có ba chữ số lớp 4 hay, chi tiết

2.8 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Chia cho số có ba chữ số hay, chi tiết cùng với 27 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Chia cho số có ba chữ số lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Chia cho số có ba chữ số

Ví dụ 1: 1944 : 162 = ?

Lý thuyết Chia cho số có ba chữ số

Vậy 1944 : 162 = 12.

Ví dụ 2: 8469 : 241 = ?

Lý thuyết Chia cho số có ba chữ số

Vậy 8469 : 241 = 35 dư 34

Ví dụ 3: 41535 : 195 = ?

Lý thuyết Chia cho số có ba chữ số

Vậy 41535 : 195 = 213.

Ví dụ 4: 80120 : 245 = ?

Lý thuyết Chia cho số có ba chữ số

Vậy 80120 : 245 = 327 dư 5.

B. Bài tập Chia cho số có ba chữ số

Câu 1: Cho phép tính sau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 1)

Phép chia đã cho có thương là 25 và số dư là 15. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Lời giải:

Phép chia đã cho có thương là 25 và số dư là 15.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 2)

A. 37

B. 307

C. 317

D. 370

Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 3)              

Vậy: 4525:125=37

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 4)

A. 38 dư 37

B. 38 dư 85

C. 39 dư 52

D. 39 dư 91

Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

  Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 5)          

Vậy: 9256:235=39 dư 91.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho bảng sau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 6)

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 7)    

Lời giải:

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có:

 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 8)                    

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 135.

Câu 5: Số dư trong phép chia 35267 : 248  là

A. 41

B. 51

C. 61

D. 71

Lời giải:

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 9)           

35267:248=142 dư 51

Vậy số dư trong phép chia 35267:248 là 51.

Câu 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

                                                    6432 : 148....10224 : 213

A. =

B. > 

C. < 

Lời giải:

Ta có:

7104:148=48

10224:213=48

Mà 48=48

Do đó: 7104:148=10224:213.

Câu 7: Tìm x, biết: 24225 : x = 285

A. x = 83

B. x = 85

C. x = 87

D. x = 89

Lời giải:

24225:x=285

x=24225:285

x=85
Vậy đáp án đúng là x=85.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 10)           

Lời giải:

(21105−225×28):315=(21105−6300):315=14805:315=47

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 47.

Câu 9: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

                     Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 11)

A. =

B. > 

C. < 

Lời giải:

Ta có:

+) 212×68:136=14416:136=106;

+) (8472+18438):234=26910:234=115.

Mà 106 < 115

Do đó 212×68:136 < (8472+18438):234

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 12)

Lời giải:

Trung bình mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số sản phẩm là:

                       48048:312=154 (sản phẩm)

                                               Đáp số: 154 sản phẩm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 154.

Câu 11: Người ta chia đều 18kg muối vào 225 gói. Hỏi 146 gói muối như thế nặng bao nhiêu gam?

A. 11480g

B. 11680g

C. 11720g

D. 11840g

Lời giải:

Đổi 18kg=18000g

1 gói muối nặng số gam là:

           18000:225=80(g)

146 gói muối nặng số gam là:

        80×146=11680(g)

                                 Đáp số: 11680g.

Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 13)              .

Lời giải:

Chiều dài khu đất A là:

               33728:124=272(m)

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 14)

Câu 13: Phân xưởng A có 84 người, mỗi người dệt được 148 cái áo. Phân xưởng B có 112 người và dệt được số áo nhiều hơn số áo phân xưởng A là 2800 cái áo. Hãy so sánh số áo mỗi người ở phân xưởng B dệt được so với số áo mỗi người ở phân xưởng A dệt được.

A. Nhiều hơn 24 cái

B. Nhiều hơn 12 cái

C. Ít hơn 24 cái

D. Ít hơn 12 cái

Lời giải:

Phân xưởng A dệt được số cái áo là:

           148×84=12432 (cái áo)

Phân xưởng B dệt được số cái áo là:

           12432+2800=15232 (cái áo)

Mỗi người ở phân xưởng B dệt được số cái áo là:

           15232:112=136 (cái áo)

Ta thấy 136<148

Vậy mỗi người ở phân xưởng B dệt được ít áo hơn mỗi người ở phân xưởng A và ít hơn số áo là:

           148−136=12 (cái áo)

                                   Đáp số: Ít hơn 12 cái áo.

Câu 14: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 243m và diện tích bằng diện tích khu đất hình vuông độ dài cạnh 135m. Người ta trồng cây xanh xung quanh khu đất đó, khoảng cách giữa hai cây là 3m. Hỏi người ta cần trồng tất cả bao nhiêu cây?

A. 211 cây

B. 212 cây

C. 213 cây

D. 214 cây

Lời giải:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 38: Chia cho số có ba chữ số có đáp án (ảnh 15)

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:

           18225:243=75(m)

Chu vi khu đất hình chữ nhật là:

           (243+75)×2=636(m)

Người ta cần trồng tất cả số cây là:

636:3=212 (cây)

Đáp số: 212 cây.

Bài tập Chia cho số có ba chữ số lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kết quả của phép chia 16224:312

A. 48

B. 52

C. 51

D. 49

Câu 2: Số dư trong phép chia 30873:126 là:

A. 8

B. 12

C. 3

D. 5

Câu 3: Tìm x biết: 26196:x=236

A. x = 110

B. x = 118

C. x = 115

D. x = 111

Câu 4: Một bể chứa 8190 lít nước. Hỏi bể chứa đó dùng được trong bao lâu? Biết rằng, mỗi ngày tiêu thụ hết 315 lít nước.  

A.28 ngày

B. 1 tuần

C. 26 ngày

D. 1 tháng

Câu 5: Một quyển sách có 1175 trang, Lan đã đọc hết 1235 trang sách. Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang sách nữa ?

A. 989 trang

B. 1200 trang

C. 1129 trang

D. 1170 trang

Câu 6: Người ta chia đều 30kg đường vào 150 gói. Hỏi mỗi gói có bao nhiêu gam đường?

A. 500gam

B. 400gam

C. 300gam

D. 200gam

Câu 7: Một xe ô tô chở 3750kg lương thực trong một ngày. Mỗi chuyến ô tô đó chở được 1250kg lương thực. Hỏi ngày hôm đó xe ô tô đó đã chở bao nhiêu chuyến?

A. 2 chuyến

B. 3 chuyến

C. 5 chuyến

D. 4 chuyến

Câu 8: Tính giá trị của biểu thức: 9519:501+106

A. 210

B. 122

C. 125

D. 126

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính:

39852:32416800:15021206:461

Câu 2: Tìm x biết:

a)  x×102=1530b)32802:x=213

Câu 3: Một máy sản xuất trong một năm được 128 100 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm, biết một năm làm việc 305 ngày?.

Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 68800m2, chiều dài 320m.

a) Tính chiều rộng của mảnh đất.

b) Tính chu vi của mảnh đất đó.

Câu 5: Có 2 cửa hàng bán gạo, mỗi ngày nhập về 6375 kg gạo. Trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán được 425kg, cửa hàng thứ hai bán được 490kg. Hỏi các cửa hàng mất bao nhiêu ngày để bán được hết số gạo đó và có cửa hàng nào còn dư không?.

Đánh giá

0

0 đánh giá