Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số lớp 4 hay, chi tiết

2.7 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Nhân với số có ba chữ số hay, chi tiết cùng với 28 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

Ví dụ 1. 164 x 123 = ?

a) Ta có thể tính như sau:

164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)

        = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3

        = 16400 + 3280 + 492

        = 20172

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1;

3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1;

3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

2 nhân 4 bằng 8, viết 8 (dưới 9);

2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1;

2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3

1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 2)

1 nhân 6 bằng 6, viết 6;

1 nhân 1 bằng 1, viết 1.

Hạ 2

9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1

4 cộng 2 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1

3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1;

1 thêm 1 bằng 2, viết 2.

c) Trong cách tính trên:

492 gọi là tích riêng thứ nhất.

328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì đây là 3288 chục, viết đầy đủ là 3280.

164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì đây là 164 trăm, viết đầy đủ là 16400.
Ví dụ 2. 258 x 203 = ?

a) Thực hiện phép nhân, ta được:

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

Vậy 258 x 203 = 52374.

b) Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau:

Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số

Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

B. Bài tập Nhân với số có ba chữ số

Câu 1 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho phép tính:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Trong phép tính trên, tích riêng thứ hai là Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Trong phép tính đã cho, tích riêng thứ hai là 940.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 940.

Câu 2 : Trong cách đặt tính nhân một số với số có ba chữ số, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái mấy hàng so với tích riêng thứ nhất?

A. 1 hàng

B. 2 hàng

C. 3 hàng

D. 4 hàng

Khi đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất,

tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

241 × 123 = Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy 241×123=29643.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 29643.

Câu 4 : Kết quả của phép tính 245 × 314 là:

A. 76950

B. 76940

C. 76930

D. 76920

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy: 245×314=76930

Câu 5 : Cho phép tính: 564 x 203. Cách đặt tính nào đúng?

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Vậy 564×203=114492.

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 502×b với b = 175 là Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Nếu b=175 thì 502×b=502×175=87850

Vậy với b=175 thì biểu thức 502×b có giá trị là 87850.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 87850.

Câu 7 : Giá trị của biểu thức 149 + 1236×142 là:

A. 175512

B. 175661

C. 196521

D. 196670

149+1236×142=149+175512=175661

Chú ý

Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính,

tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó chọn đáp án sai là D.

Câu 8 : Tìm x biết: x∶273 = 4551 - 3827

A. 197252

B. 197562

C. 197625

D. 197652

x:273=4551−3827

x:273=724

x=724×273

x=197652

Câu 9 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Các số cần điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Ta có:

687+405=1092

1092×135=147420

147420−16852=130568

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1092; 147420; 130568.

Câu 10 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

120478 - (208 + 469)×148 ...1067×243 - 852×278

A. <

B. >

C. =

Ta có:

+) 120478−(208+469)×148

=120478−677×148

=120478−100196

=20282

+) 1067×243−852×278

=259281−236856

=22425

Mà 20282 < 22425

Do đó 120478−(208+469)×148 < 1067×243−852×278.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.

Câu 11 : n số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng nhập về 256 thùng dầu, mỗi thùng có 125 lít dầu.

Vậy cửa hàng đó nhập về tất cả Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải lít dầu.

Cửa hàng đó nhập về tất cả số lít dầu là:

125×256=32000 (lít)

Đáp số: 32000 lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 32000.

Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài là 142m, chiều rộng kém chiều dài là 25m.

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải m2.

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

142−25=117(m)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

142×117=16614(m2)

Đáp số: 16614m2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16614.v

Chú ý

Học sinh có thể không đọc kĩ đề bài, xác định chiều rộng là 25m,

từ đó tìm ra diện tích sai là 3550m2.

Câu 13 : Trung bình cộng của 245 số tự nhiên là 198, trung bình cộng của 243 số tự nhiên trong dãy đó là 187. Tìm hai số còn lại, biết số lớn hơn số bé 305 đơn vị.

A. Số lớn: 1687; số bé: 1382

B. Số lớn: 1678; số bé: 1391

C. Số lớn: 1768; số bé: 1301

D. Số lớn: 1876; số bé: 1193

Tổng của 245 số tự nhiên đó là:

198×245=48510

Tổng của 243 số tự nhiên đó là:

187×243=45441

Tổng của hai số tự nhiên đó là:

45810−45441=3069

Ta có sơ đồ :

Bài tập Nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 có lời giải

Số lớn là:

(3069+305):2=1687

Số bé là:

3069−1687=1382

Đáp số: Số lớn: 1687;

Số bé: 1382.

Câu 14: Tính: 428 x 213 = 

A. 92164

B. 91264

C. 91164

D. 91165 

Đáp án C

Câu 15: Tính: 123 x 264 = 

A. 32572

B. 33472

C. 32472

D. 32482

Đáp án C

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phép nhân 190×202=..... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 38380

B. 38480

C. 38280

D. 38384

Câu 2: Kết quả của phép tính 213×111 là:

A.20 300

B. 23643

C.23 267

D. 25 287

Câu 3: Cho phép tính:

Tài liệu VietJack

Tích riêng thứ hai là:

A.1163

B.5815

C.145 375

D. 2326

Câu 4: Một khu trang trại hình chữ nhật có chu vi 450m, chiều dài bằng 23 chiều rộng. Tính diện tích của trang trại đó.

A. 134000m2

B. 135000m2

C. 125000m2

D. 155000m2

Câu 5: Tính: 276×135276×35=?

A.26600

B. 28600

C.27600

D. 29500

Câu 6: Tính giá trị của biểu thức sau:

562×12320×562.

A. 56006

B. 57880

C.56000

D. 57886.

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức sau: 

113×243113×43

A.13 525

B. 22600

C.12 625

D. 12 500

Câu 8: Trong cách đặt tính nhân một số với số có ba chữ số, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái mấy hàng so với tích riêng thứ nhất.

A. 1 hàng

B. 2 hàng

C. 3 hàng

D. 4 hàng

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a)123×405b)325×131

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện:

a)570×366+34b)254×159+254×41200

Câu 3: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 852m, chiều rộng bằng 12 chiều dài. Tính diện tích của khu đất đó.

Câu 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 380m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.

Câu 5: Một lô hàng có 202 thùng sách, mỗi thùng đựng 120 quyển sách. Cửa hàng đã bán hết 30 thùng sách. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quyển sách?

Đánh giá

0

0 đánh giá