Lý thuyết Tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4 hay, chi tiết

2.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Tính chất giao hoán của phép cộng hay, chi tiết cùng với 21 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Tính chất giao hoán của phép cộng

A. Lý thuyết Tính chất giao hoán của phép cộng

So sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a trong bảng sau:

a

20

350

1208

b

30

250

2764

a + b

20 + 30 = 50

350 + 250 = 600

1208 + 2764 = 3972

b + a

30 + 20 = 50

250 + 350 = 600

2764 + 1208 = 3972

 Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau, ta viết:

a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.

B. Bài tập Tính chất giao hoán của phép cộng

Câu 1: Bình nói: “a + b = b + a”. Đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 1) 

Lời giải:

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Nên : “a+b=b+a”.

Vậy Bình nói đúng.

Câu 2: Tí nói “4824 + 3579 = 3579 + 4824”. Đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 2) 

Lời giải:

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Nên : “4824+3579=3579+4824”.

Vậy Tí nói đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 3)       

Lời giải:

Ta có:246+388=388+246

Mà 246+388=634 nên 388+246=634.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 634.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 4)

Lời giải:

Ta có: 126+357=357+126

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 126.

Câu 5: Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 5)

Lời giải:

Ta có: 687+492=492+687, hay 492+687=687+492

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 687.

Câu 6: m + n = n + ... . Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

A. n

B. 0

C. 20

D. m

Lời giải:

Ta có: m+n=n+m

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là m.

Câu 7: Cho biểu thức: 375 +28. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. 28 + 377

B. 28 + 375

C. 28 + 370

D. 28 + 357

Lời giải:

Ta có: 375+28=28+375

Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 375+28 là 28+375.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 6)       

Lời giải:

Ta có: 2018+0=0+2018=2018

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 0;2018.

Câu 9: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 7)

Lời giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: 1875+9876=9876+1875

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là =.

Câu 10: 5269 + 2017 ... 2017 + 5962  

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. < 

B. > 

C. =

Lời giải:

Ta có:   5269+2017=2017+5269

Lại có 5269<5962 nên 2017+5269<2017+5692

Do đó 5269+2017<2017+5962

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 8)

Lời giải:

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Do đó, 123+999+472=472+123+999

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 999.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 9)

Lời giải:

Ta có: (6000+725)+161291=6725+161291

Mà 6725+161291=161291+6725

Hay 161291+6725=(6000+725)+161291

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6725.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 16: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (ảnh 10)

Lời giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

             248×145+1900:100=1900:100+248×145

Theo đề bài ta có: 248×145+1900:100=1900:100+248×y.

Do đó 1900:100+248×145=1900:100+248×y.

Từ đó suy ra y=145.

Câu 14: So sánh:       4824 + 3579 .......... 3579 + 4824

A. <

B. >

C. =

Đáp án C

Câu 15: Cho: 2389 + 8 ... 8 + 2398. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   < 

B.   > 

C.   =

Đáp án A

Câu 16: So sánh:  8 264 + 927 .... 900 + 8 264

A. <

B. >

C. =

Đáp án B

Câu 17: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a   +   .......  = ..........   + a = a

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án A

Câu 18: So sánh

1875 + 9876 ... 9876 + 1875

A. <

B. >

C. =

Đáp án C

Câu 19: Điền vào chỗ trống: 324 + 568 +987 = 987 + 568+ .......

A. 432

B. 324

C. 234

D. 325

Đáp án B

Câu 20: So sánh:  2 975 + 4 017 ..... 4 017 + 2 900

A. <

B. >

C. =

Đáp án B

Câu 21: So sánh: 897 + 987 ........ 978 + 897

A. <

B. >

C. =

Đáp án C

Đánh giá

0

0 đánh giá