Giáo án Tính chất giao hoán của phép cộng (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 5 4.2 K 7

Với Giáo án Toán lớp 4 Tính chất giao hoán của phép cộng mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Tính chất giao hoán của phép cộng

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.

- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức: a – b với

a) a = 45 và b = 36

b) a = 18m và b = 10m

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 - 36 = 9

Nếu a = 18m; b = 10m thì a - b = 18 - 10 = 8 (m)

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 

15p

2. Tính chất giao hoán của phép cộng:

- Treo bảng số như sgk/ 42.

- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30.

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ?

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ?

? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ?

- Ta có thể viết a + b = b + a.

? Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ?

? Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng

a + b cho nhau thì ta được tổng nào ?

? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì tổng này có thay đổi không?

- Gọi HS đọc tính chất trong SGK.

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng.

- Giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30 đều bằng 50.

- Đều bằng 600.

- Giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 đều bằng 3972.

- Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.

- HS đọc: a + b = b + a.

- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau.

- Ta được tổng b + a.

- Không thay đổi.

- 3 HS đọc thành tiếng.

15p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Nêu kết quả tính:

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài.

? Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?

- Nhận xét, củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.

- Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468.

- Lắng nghe.

Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

- Viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …

? Em viết gì vào chỗ trống trên, vì sao?

- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chốt bài.

? Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó như thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

- Nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

Bài 3: >; <; = ?

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chữa bài.

? Vì sao không cần thực hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào chỗ chấm của 2975 + 4017 … 4017 + 2975.

? Vì sao không thực hiện phép tính có thể điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 + 4017 … 4017 + 3000 ?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Làm bài cá nhân, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

2975 + 4017 = 4017 + 2975

2975 + 4017 < 4017 + 3000

- Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

- Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 cùng có chung số hạng là 4017, nhưng số hạng kia là 2975 < 3000 nên ta có: 2975 + 4017 < 4017 + 3000

4p

C. Củng cố- dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng.

- Nhận xét tiết học; dặn HS về học bài, xem bài: Biểu thức có chứa ba chữ.

- 2 HS nhắc lại trước lớp.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống