NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + NH3 ↑ + H2O | NH4Cl ra NH3

584

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nito. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí mùi khai thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ.

4. Tính chất hoá học

Tác dụng với dung dịch kiềm

- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.

Thí dụ:

NH4Cl + NaOH to NH3↑ + NaCl + H2O

Phương trình ion rút gọn là:

NH4+ + OH→ NH3↑ + H2O

→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.

Phản ứng nhiệt phân

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Thí dụ:

NH4Cl (r) to NH3↑ + HCl↑

- Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.

(NH4)2CO3 (r) to NH3↑ + NH4HCO3 (r)

NH4HCO3 (r) to NH3↑ + CO2↑ + H2O

Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Thí dụ:

NH4NO2 to N2 + 2H2O

NH4NO3 toN2O + 2H2O

⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch Ca(OH)2, đun nóng.

6. Bạn có biết

- Ion NH4+nhường ion OH, vậy trong dung dịch ion NH4+là một axit. Phản ứng này được sử dụng để nhận biết ion NH4+.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho muối NH4Cl tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, đun nóng hiện tượng xảy ra là:

A. không có hiện tượng gì

B. có khí mùi khai thoát ra

C. có kết tủa trắng

D. có khí không màu hóa nâu trong không khí

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

Có khí mùi khai thoát ra là NH3.

Ví dụ 2: Cho 100 ml Ca(OH)2 1M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:

A. 2,24

B. 4,48

C. 6,72

D. 8,96

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O

Ta có: nCa(OH)2= 0,1 mol ⇒ nNH3=2nCa(OH)2=0,2mol

⇒ VNH3=0,2.22,4=4,48lít.

Ví dụ 3: Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100mL dung dịch Ca(OH)2 đun nóng thì thu được 11,2 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là

A. 3M

B. 1M

C. 2M

D. 2,5M

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nNH3=11,222,4=0,5 mol

2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O

nCa(OH)2=12nNH3 = 0,25 mol

 CM = 0,250,1= 2,5 M

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nito và hợp chất:

4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá