Lý thuyết Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số lớp 4 hay, chi tiết

2.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số hay, chi tiết cùng với 18 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số

1. Hàng và lớp

Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

Lý thuyết Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số

2. So sánh các số có nhiều chữ số

Ví dụ 1: So sánh 99578 và 100000.

Số 99578 có ít chữ số hơn số 100000 nên 99578 < 100000 hay 100000 > 99578.

Ví dụ 2: So sánh 693251 và 693500.

Hai số này có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3.

Đến hàng trăm có 2 < 5.

Vậy: 693251 < 693500 hay 693500 > 693251.

B. Bài tập Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1:  Giá trị của chữ số 5 trong số 385483 là:

A. 5000

B. 50000

C. 5555

D. 500

Câu 2: Giá trị chữ số 3 trong số 346784 là:

A. 3000

B. 30000

C. 300000

D. 333333

Câu 3: Số 753824 có chữ số 8 thuộc hàng:

A. Trăm

B. Chục

C. Nghìn

D. Trăm nghìn

Câu 4: Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 256384 là:

A. 3, 8, 4

B. 6, 3, 8

C. 5, 6, 3

D. 2, 5, 6

Câu 5: Số 847326 được đọc là:

A. Tám trăm bốn bảy nghìn ba trăm hai sáu

B. Tám trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu

C. Tám trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai sáu

D. Tám trăm bốn bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu

Câu 6: Số “Một trăm mười một nghìn không trăm ba mươi tám” được viết là:

A. 1038

B. 111038

C. 11038

D. 1100038

Câu 7: Có bao nhiêu số có sáu chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 1?

A. 4 số

B. 3 số

C. 2 số

D. 1 số

Câu 8: Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm nghìn là 8 và chữ số hàng trăm là 7 là:

A. 999999

B. 998799

C. 899799

D. 799899

II. Tự luận

Bài 1: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

784326, 784632, 748326, 768328, 768382, 870563.

b)  Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

753126, 753621, 763421, 771842, 778142, 756435.

Bài 2:  Nối mỗi số với cách viết tổng của các số đó:

A. 670274

 

a. 600000 + 70000 + 2000 + 700 + 4

B. 672074

 

b. 600000 + 7000 + 200 + 70 + 4

C. 607274

 

c. 600000 + 70000 + 2000 + 70 + 4

D. 672704

 

d. 600000 + 70000 + 200 + 70 + 4


Bài 3: 
Viết số, biết số đó gồm:

a) Hai triệu, tám trăm nghìn, ba chục nghìn, bốn nghìn, năm trăm, hai chục và sáu đơn vị.

b) Năm triệu, ba trăm nghìn, bốn nghìn và bảy đơn vị. 

Bài 4: Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.

Bài 5:

a) Khi viết thêm chữ số 5 vào bên trái số có bốn chữ số thì được số mới hơn số đó bao nhiêu đơn vị?

b) Khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số có năm chữ số thì được số mới hơn số đó bao nhiêu đơn vị?

Bài 6: Viết các số tròn nghìn có sáu chữ số và bé hơn 110000.

Bài 7: Tìm các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số trong mỗi số đều bằng 53. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 8:

a) Viết số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.

b) Viết số bé nhất có sáu chữ số khác nhau.

Bài 9: Cho biết chữ số 4 trong mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào?

745321 ; 826435 ; 451369 ; 574098

Bài 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 452701; 452703; 452705 ; ...................; ...................; ...................

b) 599982; 599984; 599986 ; ...................; ...................; ...................

c) 365845; 365840; 365835; ...................; ...................; ...................

d) 758732; 758632; 758532; ...................; ...................; ...................

 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. Trắc nghiệm

1.A

2.C

3.A

4.D

5.B

6.B

7.D

8.C

 

Câu 1: Chữ số 5 trong số 385483 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số trên là 5000.

Chọn A.

Câu 2: Chữ số 3 trong số 346784 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của chữ số 3 trong số trên là 300000.

Chọn C.

Câu 3: Chữ số 8 trong số 753824 thuộc hàng trăm.

Chọn A.

Câu 4: Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 256384 là 2, 5, 6.

Chọn D.

Câu 5: Số 847326 được đọc là “Tám trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu”.

Chọn B.

Câu 6: Số “Một trăm mười một nghìn không trăm ba mươi tám” được viết là 111038.

Chọn B.

Câu 7: Sáu chữ số có tổng bằng 1 là: 0, 0, 0, 0, 0, 1.

Từ các số này ta chỉ viết được số có sáu chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 100000.

Chọn D.

Câu 8: Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm nghìn là 8 và chữ số hàng trăm là 7 là: 899799.

Chọn C.

II. Tự luận

Bài 1:

a) So sánh các số đã cho ta có:

748326 < 768328 < 768382 < 784326 < 784632 < 870563.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

748326, 768328, 768382, 784326, 784632, 870563.

b) So sánh các số đã cho ta có:

778142 > 771842 > 763421 > 756435 > 753621 > 753126.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

778142, 771842, 763421, 756435, 753621, 753126.

Bài 2: - Xác định vị trí của chữ số trong mỗi số. Từ đó tìm được giá trị của chúng.

- Chú ý thứ tự các lớp và hàng của số có sáu chữ số.

Tài liệu VietJack

Bài 3:

a) Số gồm “Hai triệu, tám trăm nghìn, ba chục nghìn, bốn nghìn, năm trăm, hai chục và sáu đơn vị” được viết là: 2834526.

b) Số gồm “Năm triệu, ba trăm nghìn, bốn nghìn và bảy đơn vị” được viết là: 5304007.

Bài 4:

Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10, do đó tổng ba chữ số bằng 10.

Chữ số hàng đơn vị bé hơn 2, vì nếu nó bằng 2 thì chữ số hàng trăm là:

5 × 2 = 10

(loại, vì chữ số hàng trăm phải nhỏ hơn 10)

Chữ số hàng đơn vị lớn hơn 0, vì nếu nó bằng 0 thì chữ số hàng trăm là:

5 × 0 = 0

(loại, vì chữ số hàng trăm phải lớn hơn 0).

Khi đó, chữ số hàng đơn vị là 1.

Chữ số hàng trăm là: 1 × 5 = 5.

Chữ số hàng chục là: 10 – 5 – 1 = 4.

Vậy số cần tìm là: 541.

Bài 5: a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số có bốn chữ số tức là viết vào hàng chục nghìn, vậy số mới hơn số đó là 50000.

b) Viết thêm chữ số 6 vào bên trái số có năm chữ số tức là viết vào hàng trăm nghìn, vậy số mới hơn số đó là 600000.

Bài 6: Vì các số tròn nghìn có ba chữ số tận cùng đều là chữ số 0 và các số đó là số có sáu chữ số, bé hơn 110000 nên các số đó là: 100000; 101000; 102000; 103000; 104000; 105000; 106000; 107000; 108000; 109000.

Bài 7: Vì 53: 9 = 5 (dư 8), do đó các số có sáu chữ số có tổng các chữ số bằng 53 phải có năm chữ số 9 và một chữ số 8. Các số phải tìm viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

899999; 989999; 998999; 999899; 999989; 999998.

Bài 8:

a) Để có số lớn nhất có sáu chữ số thì chữ số hàng trăm nghìn phải lớn nhất, do đó chữ số hàng trăm nghìn phải là 9. Lập luận tương tự và các chữ số phải khác nhau, ta được số phải tìm là 987654.

b) Để có số bé nhất có sáu chữ số thì chữ số hàng trăm nghìn phải bé nhất và khác 0; do đó chữ số hàng trăm nghìn phải là 1. Chữ số hàng chục nghìn bé nhất nên phải là 0. Lập luận tương tự ta được số phải tìm là 102345.

Bài 9: Chữ số 4 trong số 745321 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

Chữ số 4 trong số 826435 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.

Chữ số 4 trong số 451369 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

Chữ số 4 trong số 574098 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

Bài 10: Viết các số như sau:

a) 452701 ; 452703 ; 452705 ; 452707 ; 452709 ; 452711 ; 452713.

b) 599982 ; 599984 ; 599986 ; 599988 ; 599990 ; 599992 ; 599994.

c) 365845 ; 365840 ; 365835 ; 365830 ; 365825 ; 365820 ; 365815.

d) 758732 ; 758632 ; 758532 ; 758432 ; 758332 ; 758232 ; 758132.

Đánh giá

0

0 đánh giá