Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Hoá học lớp 11 sách Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Hoá học 11. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là:
A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng
B. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng
C. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng
D. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng
Câu 2: Cho phản ứng:
Cân bằng phản ứng trên dịch chuyển theo chiều thuận khi
A. Giảm nhiệt độ
B. Tăng áp suất
C. Giảm nồng độ CO2
D. Thêm chất xúc tác
Câu 3: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ
B. Xúc tác
C. Nồng độ
D. Áp suất
Câu 4: Theo thuyết Bronsted – Lowry về acid – base, những chất có khả năng nhận H+ là:
A. acid
B. base
C. lưỡng tính
D. muối
Câu 5: Trong dung dịch acid acetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. CH3OO-, H+
B. CH3COOH, H2O
C. CH3COOH, H+, H2O
D. CH3COO-, H+, H2O, CH3COOH
Câu 6: Cho phương trình: . Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. NH4+ là base
B. NH4+ là acid
C. H2O là acid
D. H3O+ là base
Câu 7: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là:
A. 1,3
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 8: Chuẩn độ 10ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 20ml dung dịch KOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:
A. 0,2M
B. 0,05M
C. 0,1M
D. 0,15M
Câu 9: Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là:
A. Ca(NO3)2
B. NH4NO3
C. NH4Cl
D. NaNO3
Câu 10: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là
A. NO
B. N2O
C. NH3
D. NO2
Câu 11: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?
A. Nitrogen
B. Ammonnia
C. Oxygen
D. Hydrogen
Câu 12: Cho các nhận định sau: Phân tử ammonia và ion ammonium đều
(1) chứa liên kết cộng hóa trị
(2) là base Bronsted trong nước
(3) là acid Bronsted trong nước
(4) chứa nguyên tử N có số oxi hóa là -3
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 13: Trong các nhận xét dưới đây về muối ammonium, nhận xét nào đúng?
A. Muối ammonium tồn tại dưới dạng tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonium và anion hydroxide.
B. Tất cả muối ammonium đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation ammonium và anion gốc acid.
C. Dung dịch muối ammonium phản ứng với dung dịch base đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân các muối ammonium luôn có khí NH3 thoát ra.
Câu 14: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có PH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là
A. Cl2, HCl
B. N2, NH3
C. SO2, NOx
D. S, H2S
Câu 15: Cho phản ứng sau:
Hệ số phản ứng của các chất lần lượt là:
A. 3, 15, 3, 1, 7
B. 8, 30, 8, 3, 15
C. 3, 30, 3, 8, 15
D. 8, 15, 8, 3, 15
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng:
(a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760oC. Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126M; 1,150M và 0,126M
(b) Ở 760oC, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6M
Câu 2 (2 điểm) Trộn 100ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (M) thu được 200ml dung dịch có pH = 12. Tính giá trị của a(M)
ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm
1A |
2C |
3A |
4B |
5D |
6B |
7C |
8C |
9D |
10A |
11B |
12A |
13B |
14C |
15B |
|
Phần tự luận
Câu 1 (2 điểm):
b)
|
CH4(g) + |
H2O(g) |
|
3H2 (g) + CO(g) |
Ban đầu |
x |
x |
|
0 0 |
Phản ứng |
0,2 |
0,2 |
|
0,6 0,2 |
Cân bằng |
x – 0,2 |
x – 0,2 |
|
0,6 0,2 |
KC =
Loại x2 vì x > 0,2
Câu 2 (2 điểm):
10-2 0,1a
Vì thu được dung dịch có pH =12 à NaOH dư --> [OH-]= 10-2 --> nOH- dư = 10-2.0,2=0,002 mol
Có nOH- dư :
Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi:
A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch
B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
C. Tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch
D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch
Câu 2: Cân bằng hóa học là cân bằng
A.. Động
B. Tĩnh
C. Ổn định
D. Đều
Câu 3: Xét cân bằng:
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Ở nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch: đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [H2] = 2M; [N2] = 0,01M; [NH3] = 0,4M. Hằng số cân bằng ở nhiệt độ có giá trị là?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 7
Câu 5: Cho phương trình: . Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. H2O là base
B. S2- là base
C. HS- là base
D. S2- là acid
Câu 6: Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là
A. 2
B. 1
C. 13
D. 12
Câu 7: Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17ml dung dịch NaOH 0,12M. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
A. 0,2M
B. 0,102M
C. 0,1M
D. 0,21M
Câu 8: Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là
A. 1s22s22p1.
B. 1s22s22p5.
C. 1s22s22p4.
D. 1s22s22p3.
Câu 9: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại trong hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. Tinh bột
B. Cellulose
C. Protein
D. Glucose
Câu 10: Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết kydrogen với nước:
A. Nitrogen
B. Hydrogen
C. Ammnonia
D. Oxygen
Câu 11: Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu nào sau đây?
A. Hồng
B. Xanh
C. Không màu
D. Vàng
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 13: Xét phản ứng trong quá trình tạo ra NOx nhiệt:
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
A. 180,6 kJ/mol
B. -180,6 kJ/mol
C. -90,3 kJ/mol
D. 90,3 kJ/mol
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammnonia?
A. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn)
B. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả
C. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm.
D. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%
Câu 15: Cho 100 ml dung dịch NH4Cl 1M tác dụng với NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được V lít khí NH3 (đkc). Giá trị của V là:
A. 2,479.
B. 3,7185.
C. 4,958.
D. 7,437.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Ethanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành ethy propanoate theo phản ứng hóa học sau:
Ở 500C, giá trị KC của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 23,0 g ethanol phản ứng với 37,0 g propanoic acid ở 500C thì khối lượng của ethy propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
Câu 2 (2 điểm):Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Lấy 300ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch Z có pH = 2. Tính giá trị của V.
ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm
1B |
2A |
3B |
4A |
5B |
6D |
7B |
8D |
9C |
10C |
11A |
12B |
13D |
14B |
15A |
|
Phần tự luận
Câu 1:
Gọi V là thể tích của hỗn hợp ban đầu.
Gọi x là nồng độ của C2H5COOC2H5
Trước phản ứng: 0,5 0,5 0 0
Phản ứng: x x x x
Sau phản ứng: 0,5 – x 0,5 – x x x
Câu 2:
0,21 0,49V
Vì pH = 2 nên acid còn dư [H+] = 10-2 nH+ dư = 10-2.(0,3 + V)
Theo phản ứng: nH+ dư = 0,21 – 0,49V = 10-2. (0,3+V) V = 0,414 lít
Đề thi giữa kì 1 Hoá học 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 3)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai?
A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.
C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng.
D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.
Câu 2: Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau:
2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,3 mol. Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng ở nhiệt độ trên là
A. 6,67.
B. 20.
C. 0,05.
D. 10.
Câu 3: Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau:
Ca(HCO3)2(aq) ⇌ CaCO3(s) + CO2(aq) + H2O(l)
Nếu nồng độ CO2 hòa tan trong nước tăng lên thì
A. quá trình hình thành nhũ đá được diễn ra thuận lợi.
B. quá trình theo chiều nghịch diễn ra thuận lợi.
C. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nhằm làm tăng nồng độ CO2.
D. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nhằm làm giảm nồng độ CO2.
Câu 4: Đâu là nhận định sai về hằng số cân bằng?
A. Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng, nhiệt độ và áp suất.
B. KC có giá trị càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế.
C. KC có giá trị càng nhỏ thì phản ứng thuận càng hạn chế.
D. KC tỉ lệ thuận với tích nồng độ chất sản phẩm với số mũ tương ứng.
Câu 5: Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,5. Có một số kết luận sau:
(a) Môi trường cúa dung dịch là trung tính.
(b) Loại đất trên là đất chua.
(c) Để giảm độ chua cho đất, người ta có thể cho thêm vôi bột vào đất.
(d) Có thể trồng một số loại cây ưa trồng trong đất chua như: húng quế, bắp cải,…
Số kết luận đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Cho cân bằng hóa học sau:
2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ∆rH0298 < 0
Cho các biện pháp:
(a) tăng nhiệt độ.
(b) tăng áp suất chung của hệ phản ứng.
(c) dùng thêm chất xúc tác V2O5.
(d) giảm nồng độ SO3.
Có bao nhiêu biện pháp làm cân bằng chyển dịch theo chiều thuận?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 7: Cho 11,2 gam khí nitrogen tác dụng với 0,8 gam hydrogen. Sau phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 2,55 gam ammonia. Giá trị của hằng số cân bằng của phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1.
B. 3.
C. 13.
D. 12.
Câu 8: Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nước chanh có môi trường acid.
B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L.
C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L.
D. Nồng độ ion [OH-] của nước chanh nhỏ hơn 10-7 mol/L.
Câu 9: Cho các nhận định sau:
(a) Nguyên tắc chuẩn độ acid – base: sử dụng dung dịch acid hoặc dung dịch base đã biết chính xác nồng độ để xác định nồng độ dung dịch acid hoặc dung dịch base cần chuẩn độ.
(b) Thời điểm gây ra sự chuyển màu của chị thị acid – base là điểm tương đương.
(c) Có thể chọn bất kì chỉ thị acid – base nào quá trình chuẩn độ acid – base.
(d) Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác.
(đ) Trong quá trình chuẩn độ, giữ nguyên bình tam giác.
Số nhận định đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 10: Trộn 300 mL dung dịch có pH = 2 gồm HCl và HNO3 vào 200 mL dung dịch NaOH nồng độ a (M) thu được 500 mL dung dịch có pH = 11. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,01.
B. 0,02.
C. 0,03.
D. 0,04.
Câu 11: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?
A. 5.
B. 4.
C. 9.
D. 10.
Câu 12: Trộn lẫn V mL dung dịch NaOH 0,01 M với V mL dung dịch HCl 0,03 M được 2V mL dung dịch Y. Dung dịch Y có giá trị pH là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 13: Tiến hành chuẩn độ acid – base mạnh bằng 10 mL HCl 0,1 M. Khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH (tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã sử dụng ở burette là 10,27 mL. Nồng độ của dung dịch NaOH nhận giá trị là
A. 0,097 M.
B. 0,1027 M.
C. 0,001 M.
D. 0,184 M.
Câu 14: Trộn 200 mL dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M vào 300 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/L thu được có pH = 13. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,25.
Câu 15: X là chất khí không màu ở điều kiện thường, X chiếm phần trăm về thể tích lớn nhất trong không khí. Ở điều kiện thường X khá trơ hóa học. Tuy nhiên ở nhiệt độ cao, X hoạt động tương đối mạnh. Vậy khí X là
A. O2.
B. CO2.
C. H2.
D. N2.
Câu 16: NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. O2.
B. HCl.
C. H2O.
D. H2SO4.
Câu 17: Cho 7,437 lít khí N2 tác dụng với 14,874 lít khí H2 với điều kiện thích hợp thu được V lít hỗn hợp khí (biết H% = 20%). Biết các khí được đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị V là
A. 13,440.
B. 14,560.
C. 16,576.
D. 20,3278.
Câu 18: Acid HNO3 đặc nóng phản ứng được với nhóm chất nào sau đây?
A. C, Fe2O3, Fe3O4, H2SO4.
B. CuO, NH3, Ag, Pt.
C. CuO, NH3, Fe2O3, Cu, FeCl2.
D. CuO, NH3, FeSO4, CO2, Au.
Câu 19: Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 và phản ứng không tạo muối ammonium. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 5,69 g.
B. 3,79 g.
C. 8,53 g.
D. 9,48 g.
Câu 20: Dung dịch X có 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y- và giá trị của m là
A. OH- và 30,3.
B. NO3- và 23,1.
C. NO3- và 42,9.
D. OH- và 20,3.
----- HẾT -----
Đáp án
1.C |
2.B |
3.B |
4.A |
5.C |
6.D |
7.C |
8.C |
9.C |
10.B |
11.D |
12.C |
13.A |
14.A |
15.D |
16.A |
17.D |
18.C |
19.A |
20.C |
Câu 1:
Lời giải chi tiết
C sai, vì nồng độ mol của chất phản ứng và của chất sản phẩm có thể bằng hoặc khác nhau.
Chọn C.
Câu 2:
Lời giải chi tiết
2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
Ban đầu: 0,4 0,6
Phản ứng: 0,3 ⟵ 0,15 ⟵ 0,3
Sau: 0,1 0,45 0,3
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải chi tiết
Nếu nồng độ CO2 hòa tan trong nước tăng lên thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nhằm làm giảm nồng độ của CO2.
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải chi tiết
A sai, vì . Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng, nhiệt độ.
Chọn A.
Câu 5:
Lời giải chi tiết
A sai, vì môi trường của dung dịch là acid do pH = 4,5 < 7.
B đúng.
C đúng.
D đúng.
⟹ 3 phương án đúng.
Chọn C.
Câu 6:
Lời giải chi tiết
(a) đúng, vì phản ứng có ∆rH0298 < 0 phản ứng tỏa nhiệt.
(b) đúng, vì tổng số mol khí trước lớn hơn tổng số mol khí sau phản ứng.
(c) đúng, vì sử dụng xúc tác giúp thúc đẩy phản ứng thuận.
(d) đúng, vì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ SO3.
⟹ 4 biện pháp đúng.
Chọn D.
Câu 7:
Lời giải chi tiết
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
Ban đầu: 0,4 0,4 (mol)
Phản ứng: 0,075 ⟵ 0,225 ⟵ 0,15 (mol)
Cân bằng: 0,325 0,175 0,15
Chọn C.
Câu 8:
Lời giải chi tiết
C sai, vì [H+] = 10-2,4 = 3,98.10-3 (mol/L).
Chọn C.
Câu 9:
Lời giải chi tiết
(a) đúng.
(b) sai, vì thời điểm gây ra sự chuyển màu của chị thị acid – base là điểm dừng chuẩn độ.
(c) sai, vì phải chọn chỉ thị acid – base có điểm đổi màu gần với giá trị pH tại điểm tương đương nhất, tránh sai số trong quá trình chuẩn độ.
(d) đúng.
(đ) sai, vì phải lắc đều bình tam giác trong quá trình chuẩn độ.
⟹ Có 2 nhận định đúng.
Chọn C.
Câu 10:
Lời giải chi tiết
Dung dịch sau: pH = 11 > 7 ⟹ dung dịch sau có môi trường base ⟹ NaOH dư.
ΣnOH- = nOH-pư + nOH-dư
= nH+ + nOH-dư
= 0,3.10-2 + 0,5.1014-11 = 3,5.10-3 (mol)
⟹ a = CM(NaOH) = 0,0175 (M).
Chọn B.
Câu 11:
Lời giải chi tiết
Gọi V, V1 là thể tích trước và sau khi pha loãng.
⟹ V.10-3 = V1.10-4
⟹ V/V1 = 10
Chọn D.
Câu 12:
Lời giải chi tiết
NaOH + HCl ⟶ NaCl + H2O
Có nNaOH = nHCl = 0,01V
⟹ nHCl dư = 0,03V – 0,01V = 0,02V
⟹ CH+ = 0,02V/2V = 0,01 M
⟹ pH = -log (0,01) = 2
Chọn C.
Câu 13:
Lời giải chi tiết
nHCl = 0,01.0,1 = 0,001 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,001 0,001 ( mol)
Vậy
Chọn A.
Câu 14:
Lời giải chi tiết
nHCl = 0,02 mol và nH2SO4 = 0,01 mol → nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,02 + 2.0,01 = 0,04 mol
nBa(OH)2 = 0,3a mol → nOH- = 0,6a mol
PTHH: OH- + H+ → H2O
Vì dung dịch thu được có pH = 13 nên dung dịch dư OH- → pOH = 14 - 13 = 1
→ [OH-] = 0,1M nên nOH- = 0,1.V dd sau pư = 0,1.(0,3 + 0,2) = 0,05 mol
Lại có nOH- dư = nOH- - nH+ = 0,6a - 0,04 = 0,05 → a = 0,15M
Chọn A.
Câu 15:
Lời giải chi tiết
X chiếm phần trăm về thể tích lớn nhất trong không khí ⟹ Khí X là N2.
Chọn D.
Câu 16:
Lời giải chi tiết
NH3 thể hiện tính khử với O2.
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.
NH3 thể hiện tính base với HCl, H2O, H2SO4.
Chọn A.
Câu 17:
Lời giải chi tiết
nN2 = 0,3 mol; nH2 = 0,6 mol
N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
Ta có: ⟹ H2 hết và N2 dư.
⟹ nH2pu = 0,6.20% = 0,12 mol
N2 + 3H2 ⇄ 2.NH3
T: 0,3 0,6
P: 0,04 ⟵ 0,12 ⟶ 0,08
S: 0,26 0,48 0,08
nhỗn hợp khí = 0,08 + 0,26 + 0,48 = 0,82 mol
⟹ Vkhí = 20,3278 lít.
Chọn D.
Câu 18:
Lời giải chi tiết
A loại H2SO4.
B loại Pt.
C đúng.
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O.
HNO3 + NH3 → NH4NO3.
6HNO3 + Fe2O3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
4H+ + NO3- + 3Fe2+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O.
D loại CO2, Au.
Chọn C.
Câu 19:
Lời giải chi tiết
Dựa vào các bán phản ứng:
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
2H+ + NO3- + 1e → NO2 + H2O
⟹ nNO3-(muối) = nHNO3 – nNO3-(spk) = nH+ – nNO – nNO2 = 3nNO + nNO2 = 0,07 (mol).
⟹ mmuối = mKL + mNO3-(muối) = 1,35 + 0,07.62 = 5,69 gam.
Chọn A.
Câu 20:
Lời giải chi tiết
- Loại ion OH- vì Mg2+ + OH- ⟶ Mg(OH)2 kết tủa
Bảo toàn điện tích: a = 0,1 + 0,2.2 + 0,1 – 0,2 = 0,4 (mol)
⟹ m = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,4.62 = 42,9 (gam)
Chọn C.