Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 13: Độ to và độ cao của âm sách Kết nối tri thức ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi KHTN 7 Bài 13 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7.
Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 13: Độ to và độ cao của âm
Phương pháp giải:
Nghe nhạc phát ra từ đàn ghita và cảm nhận
Trả lời:
Âm mà ta nghe được phát ra từ dây số 1 và dây số 6 của dây đàn ghita có điểm khác nhau là:
+ Dây số 1 nghe âm thanh trong hơn dây số 6
+ Dây số 1 và dây số 6 phát ra âm thanh to nhỏ khác nhau
1. Độ to và biên độ của sóng âm
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh
Biên độ dao động là khoảng cách từ vị trí ban đầu (cân bằng) đến vị trí xa nhất của dao động (đỉnh của hình sóng)
Trả lời:
Từ hình 13.2b và hình 13.2c, ta thấy biên độ dao động của hình 13.2b lớn hơn biên độ dao động của hình 13.2c
=> Mối quan hệ giữa biên độ của sóng âm và biên độ của nguồn âm: biên độ càng lớn, nguồn âm phát ra càng mạnh và ngược lại, biên độ càng nhỏ thì nguồn âm phát ra càng bé
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời
Trả lời:
Từ hình 13.2b và 13.2c, ta thấy độ to của hình 13.2b lớn hơn độ to hình 13.2c.
Phương pháp giải:
Dựa vào đáp án câu 1
Trả lời:
Mối quan hệ giữa biên độ của sóng âm với độ to của âm: Biên độ càng lớn thì độ to càng lớn và ngược lại, biên độ càng nhỏ thì độ to càng nhỏ.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức thực tiễn
Trả lời:
Khi gảy đàn hoặc đánh trống, muốn âm phát ra to hơn thì ta sẽ gảy mạnh vào dây đàn hoặc đánh trống mạnh vào giữa của mặt trống để phát ra âm to nhất
Khi gảy mạnh hoặc đánh mạnh vào trống thì biên độ dao động của dụng cụ lớn, từ đó dụng cụ sẽ phát ra độ to lớn.
2. Độ cao và tần số của sóng âm
Phương pháp giải:
Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây
=> Biểu thức mối liên hệ giữa tần số f (Hz), thời gian t (s) và số dao động N là:
Trả lời:
Một giây, đàn ghita dao động 880 lần, nên tần số do đàn ghita phát ra là 880 Hz.
Phương pháp giải:
Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây
=> Biểu thức mối liên hệ giữa tần số f (Hz), thời gian t (s) và số dao động N là:
Trả lời:
Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây
Đổi 1 phút = 60 s
Từ biểu thức (dao động)
Phương pháp giải:
Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây
=> Biểu thức mối liên hệ giữa tần số f (Hz), thời gian t (s) và số dao động N là:
Trả lời:
Từ đề bài, ta có:
N = 3300 dao động
t = 10 s
Tần số dao động của cánh con ong là:
1. Hãy so sánh tần số của sóng âm trong hình 13.4a và 13.4b từ đó rút ra mối quan hệ giữa tần số của sóng âm và tần số dao động của nguồn âm.
2. So sánh độ cao (bổng, trầm) của âm nghe được trong thí nghiệm hình 13.4a và 13.4b.
3. Từ câu trả lời trên, rút ra mối quan hệ giữa tần số của sóng âm với độ cao của âm.
Phương pháp giải:
1. Tần số của nguồn âm càng lớn (nhỏ), thì tần số của sóng âm tạo ra càng lớn (nhỏ).
2. Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng to.
3. Dựa vào lời giải của câu 1 và câu 2 để rút ra mối quan hệ
Trả lời:
1. Trong hình 13.4b số đường biểu diễn dao động mau hơn ở hình 13.4a => tần số dao động của sóng âm ở hình 13.4b lớn hơn tần số dao động của sóng âm ở hình 13.4a.
Nhận xét: số đường biểu diễn dao động càng mau (thưa), tần số dao động của sóng âm càng lớn (nhỏ), thì tần số dao động của nguồn âm càng lớn (nhỏ)
2. Hình 13.4b có tần số lớn hơn nên âm phát ra cao hơn.
Hình 13.4a có tần số nhỏ hơn nên âm phát ra thấp hơn
3. Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.
Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.
a) Tính tần số dao động của cánh muỗi và cánh ong khi bay. Con nào vỗ cánh nhanh hơn?
b) Âm phát ra khi vỗ cánh của con muỗi hay con ong cao hơn?
Phương pháp giải:
Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây
=> Biểu thức mối liên hệ giữa tần số f (Hz), thời gian t (s) và số dao động N là:
Trả lời:
a) Tần số dao động của cánh muỗi là:
Tần số dao động của cánh con ong là:
Vậy con muỗi vỗ cánh nhanh hơn con ong.
b) Âm phát ra khi vỗ cánh của con muỗi cao hơn con ong.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tiễn
Trả lời:
+ Khi vặn dây đàn ghita căng nhiều, dao động của dây đàn nhanh, âm phát ra cao, tần số dao động lớn
+ Khi vặn dây đàn ghita căng ít, dao động của dây đàn chậm, âm phát ra thấp, tần số dao động nhỏ
Câu hỏi 3 trang 67 KHTN lớp 7: Tìm ví dụ về âm trầm (thấp), âm bổng (cao).
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tiễn
Tần số dao động càng lớn thì âm càng bổng
Tần số dao động càng nhỏ thì âm càng trầm
Trả lời:
+ Lời nói nhỏ có độ to là 20 dB (âm trầm)
+ Tiếng nhạc lớn có độ to là 80 dB (âm bổng)
Lý thuyết KHTN 7 Bài 13: Độ to và độ cao của âm
I. Độ to và biên độ của sóng âm
1. Biên độ dao động của nguồn âm, sóng âm
- Biên độ dao động của nguồn âm là khoảng cách từ vị trí ban đầu (cân bằng) đến vị trí xa nhất của vật khi dao động.
- Biên độ của sóng âm được biểu diễn bằng khoảng cách từ đường xy đến điểm cao nhất của đường biểu diễn trên màn hình.
2. Độ to của âm
Muốn âm phát ra to hơn ta cần làm nguồn âm dao động mạnh hơn để có biên độ dao động lớn hơn.
Ví dụ: Để thước phát ra âm to hơn người ta ấn mạnh thước để nó dao động với biên độ lớn hơn.
II. Độ cao và tần số của sóng âm
1. Tần số
- Số dao động vật thực hiện được trong một giây gọi là tần số. Đơn vị của tần số: Héc, kí hiệu là Hz.
- Tần số âm mà tai người có thể nghe được khoảng từ 20 Hz đến 20 000 Hz.
Ví dụ: tần số của nốt nhạc: si là 494 Hz, đô là 523 Hz.
2. Độ cao của âm
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số: Sóng âm có tần số càng lớn thì nghe thấy âm càng cao (bổng) và ngược lại.
Ví dụ: Nguồn âm ở hình a phát ra âm trầm hơn nguồn âm ở hình b.
Sơ đồ tư duy bài học
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 14: Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn
Bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối