Lý thuyết Đơn chất nitrogen (Cánh diều 2024) hay, chi tiết | Hóa học 11

4.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 4: Đơn chất nitrogen sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.

Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 4: Đơn chất nitrogen

A. Lý thuyết Đơn chất nitrogen

I. Trạng thái tự nhiên của nguyên tố Nitrogen

- Kí hiệu hóa học: N.

- Số hiệu nguyên tử: 7.

- Trong tự nhiên: tồn tại ở cả đơn chất và hợp chất.

- Trong khí quyển: chủ yếu dưới dạng đơn chất N2.

- Trong đất và nước: ion NO3-, NO2-, NH4+.

- Trong cơ thể sinh vật: amino acid, protein…

II. Đơn chất Nitrogen

1. Đặc điểm liên kết

- Phân tử N2 có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen.

2. Tính chất cơ bản

a, Tính kém hoạt động hóa học (tính trơ) ở nhiệt độ thấp

- Liên kết ba có năng lượng rất lớn ( 946 kj/mol) nên khó bị phá vỡ và tham gia phản ứng. Do vậy nên đơn chất nitrogen kém hoạt động hóa học.

b, Tính hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao

  (ảnh 1)

3. Ứng dụng

Được sử dụng để thay thế một phần hay toàn bộ không khí nhằm tạo môi trường trơ, hạn chế cháy nổ, hạn chế sự oxi hóa thực phẩm…

- Nitrogen lỏng được dùng làm môi trường lạnh để bảo quản mẫu vật trong ý tế và nghiên cứu khoa học …

Sơ đồ tư duy Đơn chất nitrogen

B. Trắc nghiệm Đơn chất nitrogen

Câu 1: Nhận định nào sau đây về phân tử nitrogen là đúng?

A. Có ba liên kết đơn bền vững.

B. Chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá là -3.

C. Có liên kết cộng hoá trị có cực.

D. Thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.

Đáp án đúng là: D

Trong phân tử N2, nguyên tử N có số oxi hoá là 0, đây là số oxi hoá trung gian của N, do đó N2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Câu 2: Trong nghiên cứu, khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở nào?

A. Nitrogen có tính oxi hoá mạnh.                       

B. Nitrogen rất bền với nhiệt.

C. Nitrogen khó hoá lỏng.     

D. Nitrogen không có cực.

Đáp án đúng là: B

Khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở: Nitrogen rất bền với nhiệt.

Câu 3: Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen:

A. tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất.                

B. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

D. chiếm khoảng 20% thể tích không khí.

Đáp án đúng là: A

Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đơn chất nitrogen (N2) là không đúng?

A. Dù phân tử N2 có tính kém hoạt động hoá học, nhưng vẫn hoạt động hoá học mạnh hơn chlorine, Cl2.

B. Đơn chất nitrogen không phản ứng với hydrogen, oxygen ở điều kiện thường.

C. Do có nhiệt độ rất thấp nên nitrogen lỏng được sử dụng bảo quản một số loại mẫu vật.

D. Trong bầu khí quyển, khi có sấm chớp, khí nitrogen tạo các nitrogen oxide, là một nguyên nhân làm cho nước mưa có tính acid.

Đáp án đúng là: A

Nitrogen hoạt động hoá học kém hơn chlorine.

Câu 5: Khí nitrogen tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do:

A. Nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.

B. Nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitrogen.

C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitrogen còn một cặp e chưa tham gia tạo liên kết.

D. Trong phân tử N2 có liên kết ba bền.

Đáp án đúng là: D

Khí nitrogen tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do: Trong phân tử N2 có liên kết ba bền.

Câu 6: Khí nào sau đây trong không khí chiếm thể tích lớn nhất?

A. Oxygen.                          

B. Nitrogen.                         

C. Ozone.                             

D. Argon.

Đáp án đúng là: B

Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí.

Câu 7: Tính chất nào sau đây của nitrogen không đúng?

A. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí.         

B. Nitrogen tan rất ít trong nước.

C. Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp.  

D. Nitrogen nặng hơn không khí.

Đáp án đúng là: D

Nitrogen (M = 28) nhẹ hơn không khí (M = 29).

Câu 8: Số oxi hoá thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là

A. 0 và +5.                           

B. -3 và 0.                             

C. -3 và +5.                          

D. -2 và +4.

Đáp án đúng là: C

Nitrogen có số oxi hoá thấp nhất là – 3, trong các hợp chất như NH3, NH4Cl …

Nitrogen có số oxi hoá cao nhất là +5, trong các hợp chất như HNO3, KNO3 

Câu 9: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là

A. NO.                                 

B. N2O.                               

C. NH3.                               

D. NO2

Đáp án đúng là: A

N2+ O2 2NO

Câu 10: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là  N714 (99,63%)   N7150,37%. Nguyên tử khối trung bình của nitrogen gần nhất với

A. 14,000.                            

B. 14,004.                            

C. 14,037.                            

D. 14,063.

Đáp án đúng là: B

M¯=99,63.14+0,37.15100=14,003714,004.

Câu 11: Một oxide X của nitrogen trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là

A. NO.                                 

B. NO2.                                

C. N2O.                                

D. N2O4.

Đáp án đúng là:

Moxide=140,3043=46. Vậy oxide là NO2.

Câu 12: Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: EH-H = 436 kJ/mol; EN-H = 391 kJ/mol; EN≡N = 945 kJ/mol và phản ứng điều chế NH3:

N2 + 3H2  2NH3

Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của NH3 (g) là

A. 46,5 kJ/mol.

B. 93 kJ/mol.                 

C. -46,5 kJ/mol.          

D. -93 kJ/mol.

Đáp án đúng là: C

Nhiệt tạo thành của NH33.436+9452.3.3912=46,5(kJ/mol)

Câu 13: Để điều chế 3 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 20% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là

A. 12 lít.                               

B. 10 lít.                               

C. 8 lít.                                 

D. 7,5 lít.

Đáp án đúng là: D

N2 + 3H2 ⇌ 2NH3

Thể tích N2 cần dùng là: 32.10020=7,5lít.

Câu 14: Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?

(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC)

(b) Cấu tạo phân tử nitrogen là NN

(c) Tan nhiều trong nước

(d) Nặng hơn khí oxygen

(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử.

A. (a), (c), (d).               

B. (a), (b).                     

C. (c), (d), (e).               

D. (b), (c), (e).

Đáp án đúng là: C

Ở điều kiện thường, nitrogen tan rất ít trong nước, nhẹ hơn khí oxygen (28 < 32), khí nitrogen khá trơ, rất bền.

Câu 15: Cho cân bằng hoá học: N2(g) + 3H2(g) xt,to,p 2NH3(g). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

A. thay đổi áp suất của hệ.                                                                 

B. thay đổi nồng độ N2.

C. thay đổi nhiệt độ.                                        

D. thêm chất xúc tác Fe.

Đáp án đúng là: D

Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.

Xem thêm các bài tóm tắt Hóa học lớp 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác: 

 
Đánh giá

0

0 đánh giá