Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tuần 29 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tuần 29
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
I- Bài tập về đọc hiểu
Mò bào ngư đáy biển
Bố giỏi nghề lặn biển. Chính bố truyền nghề cho tôi. Hằng năm, đến độ cuối xuân sang hè là mùa bào ngư (1). Bố lại lặn biển mò bào ngư. Cứ như bố nuôi vỗ nó ở góc biển này.
Và đây là lần đầu tiên tôi lặn mò bào ngư với bố.
Thoạt đầu, chân tay tôi còn chới với như con chẫu choàng giữa lưng chừng tầng nước. Sau tôi mới quen dần, quen dần.
Soi kính nhìn xuống đáy, tôi như là lạc giữa vùng hang động kì dị. Ghềnh đá kéo ra tận đây, chạy ngầm xuống biển. Đây là hình cóc nhảy, hình voi phục, kia là tượng những vị thần đáy biển, và kia nữa: mầm núi mới nhú lên giữa cát, bùn, rêu xanh và san hô lóng lánh…
Noi theo từng bước chân khẽ khàng của bố, tôi đưa tay xê dịch một rẻo đá ngầm nhỏ bằng chiếc nồi úp. Hai con bào ngư hình trái xoan, bằng miệng thìa canh dán hình mình xuống cát. Lúc những ngón tay tôi chụm lên lưng con này, con kia vội vàng chạy cuống cuồng. Bốn chân và đầu nó ló ra màu hồng trong suốt. Đây là hai con bào ngư đầu tiên tự tay tôi bắt được. Tôi sẽ giữ mãi hai chiếc vỏ của nó với màu sắc lóng lánh hồng, tía, biếc, rực rỡ, không phai.
(Nguyễn Quang Sáng)
(1) Bào ngư: ốc biển, vỏ đẹp, thịt là món ăn ngon và bổ
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Bố bạn nhỏ làm nghề gì?
a- Đánh cá trên biển
b- Lặn biển tìm san hô
c- Lặn biển mò bào ngư
Câu 2. Hình ảnh bạn nhỏ khi bắt đầu lặn xuống biển được miêu tả như thế nào?
a- Tung tăng như một con cá được thả vào nước
b- Chân tay chới với như con chẫu chàng giữa lưng chừng tầng nước
c- Khéo léo lách từ chỗ này sang chỗ khác như một chú nhái bén
Câu 3. Quan sát những sự vật kì lạ dưới đáy biển, bạn nhỏ cảm thấy thế nào?
a- Như lạc giữa vùng hang động kì dị
b- Như thấy núi chạy ngầm xuống biển
c- Như lạc vào nơi của các vị thần biển
Câu 4. Vì sao bạn nhỏ muốn giữ mãi hai chiếc vỏ bào ngư?
a- Vì đó là vỏ của hai con bào ngư có vỏ đẹp chưa từng thấy
b- Vì đó là hai con bào ngư đầu tiên tự tay bạn nhỏ bắt được
c- Vì đó là vỏ của hai con bào ngư lần đầu bạn nhỏ thấy
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1.
a) Viết lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
(1) Ngay…ong buổi…ào cờ đầu tuần, cô hiệu…ưởng nhà …ường đã phát động phong …ào thi đua “ Nói lời hay- Làm việc tốt”.
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
(2) Mặt…..ời vừa tắt ánh nắng…ói…ang, những vệt khói lam ….iều đã tỏa lan….ơi vơi sau lũy …e làng.
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
b) Viết lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống tiếng chứa êt hoặc êch:
(1) Áo quần bạc…..………/……………………….
(2) Ăn mặc………….. nhác/………………………..
(3) Anh em đoàn…………/………………………..
(4) Ngọc không tì………../……………………….
Câu 2. a) Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời giải câu đố về địa danh
(1) Ở đâu có lắm mỏ than?
(Tỉnh……………………….)
(2) Ở đâu đồng lúa bạt ngàn mênh mông?
(Đồng bằng sông…………………)
(3) Ở đâu có cảng Nhà Rồng?
(Thành phố……………………….)
(4) Ở đâu sương phủ rừng thông sớm chiều?
(Thành phố ……………………….)
(5) Ở đâu quê Bác kính yêu?
(Xã Kim Liên,……………,………….)
(6) Ở đâu gang thép rất nhiều – Đố em?
(Khu gang thép………………………..)
b) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Khách……………………khắp nơi đều rất thích đến……………….ở vịnh Hạ Long. Từng đoàn……………ngồi trên các………………..ra thăm đảo. Nơi đây còn có hòn đảo mang tên nhà………….vũ trụ người Nga: Giéc-man Ti-tốp.
(Từ ngữ cần điền: du lịch, du hành, du khách, du ngoạn, du thuyền)
Câu 3.
a) Gạch dưới những lời đề nghị lịch sử trong số những câu sau:
(1) Dũng đứng tránh ra!
(2) Dũng làm ơn cho chị đi nhờ một tí nào!
(3) Chị bảo Dũng tránh ra!
(4) Dũng có thể tránh ra cho chị đi nhờ được không?
(5) Mẹ phải cho con đi chơi đấy!
(6) Mẹ ơi, mẹ cho con đi chơi một tí, mẹ nhé!
(7) Mẹ cho con đi chơi một tí được không, hả mẹ?
(8) Mẹ không cho con đi chơi à?
b) Ghi lại câu nói lịch sự phù hợp với mỗi yêu cầu sau:
(1) Hỏi một người qua đường đường đến bến xe.
………………………………………………………………….
(2) Nhắc người bạn vứt vỏ hộp sữa vào thùng rác công cộng bên đường
………………………………………………………………….
Câu 4. Dựa vào gợi ý, hãy lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi trong nhà mà em quan sát được.
Gợi ý:
a) Mở bài (Giới thiệu con vật em chọn tả). VD: Đó là con gì, được nuôi từ bao giờ, hiện nay ra sao?....
b) Thân bài – Hình dáng: Trông cao to hay thấp bé? To nhỏ bằng chừng nào, giống vật gì? Màu da (hoặc lông) con vật thế nào? Các bộ phận chủ yếu (đầu, mình, chân, đuôi…) có nét gì đặc biệt? (VD: Có sừng hay mỏ ở đầu ra sao? Đôi tai thế nào? Mắt, mũi có gì đặc biệt?...)
- Tính nết, hoạt động: biểu hiện qua việc ăn, ngủ, đi đứng, chạy nhảy… ra sao? Điều đó gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì (về thói quen, tính nết của con vật)?
c) Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về con vật được tả.
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
Đáp án
Phần I.
1.c 2.b 3.a (4).b
Phần II.
Câu 1.
a) (1) Ngay trong buổi chào cờ đầu tuần, cô hiệu…ưởng nhà …ường đã phát động phong trào thi đua “ Nói lời hay- Làm việc tốt”.
(2) Mặt trời vừa tắt ánh nắng chói chang, những vệt khói lam chiều đã tỏa lam chơi vơi sau lũy tre làng.
b) (1) Áo quần bạc phếch
(2) Ăn mặc nhếch nhác
(3) Anh em đoàn kết
(4) Ngọc không tì vết
Câu 2.
a) Giải đáp (thứ tự điền tên địa lý): Quảng Ninh, Cửa Long, Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Nam Đàn- Nghệ An, Thái Nguyên
b) Thứ tự từ ngữ cần điền: du lịch, du ngoạn, du khách, du thuyền, du hành
Câu 3.
a) Gạch dưới 2, 4, 6 ,7
b) VD: (1) Bác ơi, bác làm ơn chỉ cho cháu đường đến bến xe buýt với ạ.
(2) Bạn nên vứt nó vào thùng rác công cộng để giữ cho con đường sạch sẽ
Câu 4. Tham khảo:
a) Mở bài
Đó là con mèo tam thể mà cô Hảo cho nhà em mang về nuôi từ tháng trước để bắt chuột. Nó được cả nhà đặt tên là Li Li.
b) Thân bài
- Hình dáng:
+ To bằng cái chày giã cua; màu lông “tam thể”: trắng, vàng, nâu; sờ tay vào bộ lông thấy mát rượi như chạm vào tấm thảm nhung….
+ Đầu to bằng quả cam; hai mắt xanh đen, mép trắng hồng, bộ ria như mấy sợi cước trắng, trông rất oai;mình thon dài, chân cao có móng sắc đuôi dài và cong như dấu hỏi….
- Tính nết, hoạt động:
+ Khi ăn thì rón rén, nhỏ nhẹ; lúc nghỉ nằm sưởi nắng phơi cái bụng trăng trăn, chân duỗi dài; Li Li thích chạy nhảy, vờn mấy quả bóng bàn của bé Minh; chân hay cào cào vào hộp các tông như mài móng vuốt…
+ Li Li bắt chuột rất tài: rình một chỗ trong bóng tối, ngồi im như ngủ; có tiếng động, mèo lao vút ra, chồm hai bàn chân có móng vuốt ôm chặt lấy chuột; chỉ nghe tiếng “chí chí” là mèo đã hoàn thành nhiệm vụ. .. Nhìn mèo tha chú chuột ngạo nghễ bước đi, em thấy nó có vẻ tự hào lắm.
c) Kết bài:
Những lúc rỗi rãi, em thích ôm Li Li vào lòng để vuốt ve; nó ngoan ngoãn dụi đầu vào cánh tay em, vẻ nũng nịu như trẻ nhỏ; mèo như chiến sĩ canh gác lũ chuột phá hoại, lại hiền ngoan như thế nên cả nhà đều yêu mến.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Đề bài:
Câu 1: Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Một chuyến đi xa
Một người cha dẫn con trai của mình đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu được cuộc sống bình dị của những người dân ở đó. Hai cha con họ sống chung với một gia đình nông dân. Trên đường về, người cha hỏi: “Con thấy chuyến đi thế nào?”
- Tuyệt lắm cha ạ! – Cậu bé đáp.
- Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này? – Người cha hỏi tiếp.
- Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn. Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông. Chúng ta thắp sáng bằng những bóng đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao tỏa sáng. Nhà mình có những cửa sổ nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho con thấy cuộc sống bên ngoài rộng mở và đẹp đẽ biết bao!
(Theo Quang Kiệt)
a) Hai cha con bạn nhỏ đã đi cắm trại ở đâu?
b) Bạn nhỏ đã so sánh cuộc sống của gia đình người nông dân như thế nào? Hoàn thành sơ đồ so sánh đó.
Gia đình bạn nhỏ có |
Những người nông dân có |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Bạn nhỏ kết luận điều gì về cuộc sống bên ngoài?
d) Em có thích được đi tham quan, dã ngoại, vui chơi ngoài thiên nhiên không? Vì sao?
Câu 2: Kể một số địa danh du lịch nổi tiếng trong nước mà em biết. Chọn một địa danh vừa kể tên để đặt câu với mong muốn bố mẹ sẽ cho gia đình đi tham quan nơi đó trong dịp hè tới.
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước những lời đề nghị lịch sự trong các lời đề nghị sau:
a. Nam nhặt hộ mình quyển sách với!
b. Nam nhặt quyển sách đi!
c. Nam nhặt quyển sách giúp mình với!
d. Mai cho tớ mượn quyển sách!
e. Mai cho tớ mượn sách!
f. Mai cho tớ mượn sách với nhé!
Câu 4: Hãy đặt câu khiến có sử dụng các từ làm ơn, xin lỗi để thể hiện phép lịch sự của em trong giao tiếp.
Câu 5: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả hình dáng của một con vật mà em biết. (Em làm bài vào vở)
Đáp án
Câu 1:
a. Hai cha con bạn nhỏ đã đi cắm trại ở một vùng quê.
b.
Gia đình bạn nhỏ có |
Những người nông dân có |
Một con chó |
Bốn con chó |
Một hồ bơi trong vườn |
Một dòng sông |
Bóng đèn điện |
Có nhiều ngôi sao |
Cửa sổ |
Bầu trời bao la |
c. Cuộc sống bên ngoài vô cùng rộng mở và đẹp đẽ.
d. Có vì đây là dịp để em có thể thư giãn, thoải mái và mở rộng tầm hiểu biết về cuộc sống xung quanh mình.
Câu 2:
- Tên các địa danh du lịch: Hạ Long, Ninh Bình, Nha Trang, Phú Quốc, Cửa Lò….
- Đặt câu: Bố mẹ ơi, hè này cả nhà mình đi du lịch, tắm biển ở Nha Trang đi ạ!
Câu 3: Khoanh vào a, c, d, f.
Câu 4:
- Bác làm ơn chỉ giúp cháu đường ra siêu thị ạ!
- Xin lỗi cô em chưa hiểu bài này, cô giảng lại đi ạ!
Câu 5:
a. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả : con mèo
b. Thân bài:
- Tả khái quát: con mèo tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi? nặng bao nhiêu kg?
- Tả cụ thể hình dáng:
+ Đầu tròn to bằng quả cam.
+ mắt long lanh tinh tường.
+ hai tai vểnh lên hình tam giác.
+ mũi phơn phớt hồng bao giờ cũng ươn ướt.
+ bộ ria oai vệ hay vểnh lên.
+ đuôi dài khoảng 15cm lúc nào cũng vẫy vẫy.
+ chân : có móng vuốt sắc nhọn.
c. Kết bài: cảm nghĩ của em về con mèo đó.
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 28
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 31
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 32
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 33