Ngày soạn :……………………
Ngày dạy:……………………..
Tiết... Tiếng Việt.
VĂN BẢN
Bài giảng: Văn bản
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Có được những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm về văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.
- Nâng cao kĩ năng thực hành nhận diện, phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
- Có ý thức sử dụng văn bản theo đúng chức năng, tạo lập văn bản hoàn chỉnh đạt được mục đích giao tiếp. Có thái độ nghiêm túc, chủ động khi tiếp nhận và sáng tạo các văn bản.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng…
- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo….
C- PHƯƠNG PHÁP
- GV kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tìm hiểu ngữ liệu từ đó rút ra kết luận, thực hành.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Lớp |
Thứ (Ngày dạy) |
Sĩ số |
HS vắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trình bày những hiểu biết của em về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ? Lấy ví dụ minh họa về các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động
Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta bắt gặp nhiều loại văn bản khác nhau, nhưng để viết một văn bản đúng cách và khoa học lại là một việc không mấy dễ dàng.Vì vậy để giúp các em viết tốt văn bản, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài văn bản.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - GV: Gọi học sinh đọc ngữ liệu. - GV: Mỗi văn bản trên được người nói (viết) tạo ra trong loại hoạt động nào? - Để đáp ứng nhu cầu gì?
- Nhận xét về dung lượng (số câu) ở mỗi văn bản?
- Mỗi văn bản trên đề cập đến nội dung gì? Nội dung đó có được triển khai nhất quán trong toàn bộ văn bản không? Phân tích cụ thể? (GV hướng dẫn học sinh căn cứ vào dấu hiệu ngôn từ, hình ảnh, qhệ giữa các câu, các đoạn… để phân tích).
- Văn bản 3 được tổ chức theo kết cấu như thế nào?Về hình thức có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ra sao?( mở đầu bằng tiêu đề và kết thúc bằng dấu (!)
- Mục đích của những văn bản trên?
- GV: Qua tìm hiểu ngữ liệu hãy rút ra khái niệm và đặc điểm của vbản? - HS trả lời.
GV yêu cầu hsinh quan sát lại 3 văn bản trên. - GV: So sánh 3 văn bản trên với 1 bài học trong sgk thuộc môn Toán, Hóa…hoặc so sánh với 1 lá đơn xin nghỉ học trên các phương diện sau:
- Phạm vi sử dụng của mỗi loại văn bản trong HĐGT?
- Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại vbản?
- Từ ngữ sử dụng? - Cách kết cấu và trình bày ở mỗi loại văn bản?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành - GV cho HS làm bài tập. - Yêu cầu 1 hsinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. ? GV: gọi HS nhận xét về nội dung, hình thức ? GV bổ sung, cho điểm.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng - GV cho HS làm bài tập: Viết một lá đơn xin nghỉ học. - HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp. - GV gọi HS khác nhận xét, sau đó chuẩn xác kiến thức, cho điểm. |
I. Khái niệm, đặc điểm. 1. Khảo sát ngữ liệu ( Sgk – 23 )
- Văn bản: HĐGT bằng ngôn ngữ.
- Nhu cầu: trao đổi kinh nghiệm sống, trao đổi tình cảm và thông tin chính trị – xã hội. - Dung lượng: 1 câu, nhiều câu.
- Nội dung giao tiếp: + Văn bản 1: hoàn cảnh sống có thể tác động đến nhân cách con người theo hướng tích cực , tiêu cực. + Văn bản 2: số phận đáng thương của người phụ nữ trong XH cũ. + Văn Bản 3: kêu gọi toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
( Bố cục 3 phần: - Mở bài : Gồm phần tiêu đề và câu "Hỡi đồng bào toàn quốc!". - Thân bài : tiếp theo đến "… thắng lợi nhất định về dân tộc ta!". - Kết bài : Phần còn lại.)
- Mục đích giao tiếp: + Văn bản 1: nhắc nhở 1 kinh nghiệm sống. + Văn bản 2: nêu 1 hiện tượng trong đời sống để mọi người cùng suy ngẫm. + Văn bản 3: kêu gọi thống nhất ý chí và hành động. 2. Nhận xét: * Khái niệm, đặc điểm của văn bản (ghi nhớ Sgk – 24). - Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một câu hay nhiều câu, nhiều đoạn. - Đặc điểm văn bản: + Văn bản bao giờ cũng tập trung nhất quán vào một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn. + Các câu trong văn bản có sự liên kết với nhau chặt chẽ bằng các liên từ và liên kết về mặt nội dung. Đồng thời, cả văn bản còn phải được xây dung theo một kết cấu mạch lạc, rõ ràng. + Mỗi văn bản thường hướng vào thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định. + Mỗi văn bản có những dấu hiệu hình thức riêng biểu hiện tính hoàn chỉnh về mặt nội dung: thường mở đầu bằng một tiêu đề và có dấu hiệu kết thúc phù hợp với từng loại văn bản.
II. Các loại văn bản. 1. Khảo sát ngữ liệu. a. Phạm vi sử dụng: + Văn bản 1,2: lĩnh vực gtiếp có tính nghệ thuật. + Văn bản 3: lĩnh vực gtiếp về chính trị. + Văn bản sgk môn Toán: lĩnh vực giao tiếp khoa học. + Đơn từ: lĩnh vực hành chính.
b. Mục đích giao tiếp: + Văn bản 2: bộc lộ cảm xúc. + Văn bản 3: kêu gọi, thuyết phục. + Sgk Toán: cung cấp tri thức, mở rộng, nâng cao hiểu biết cho người học. + Đơn từ: trình bày ý kiến, nguyện vọng…
c. Từ ngữ và kết cấu, trình bày: + Văn bản 2: từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh…? kết cấu ca dao, thể thơ lục bát. + Văn bản 3: nhiều lớp từ chính trị, XH…?kết cấu 3 phần mạch lạc, rõ ràng. + Sgk Toán: từ ngữ, thuật ngữ khoa học…? kết cấu các phần mạch lạc, chặt chẽ. + Đơn từ: lớp từ hành chính…? mẫu in sẵn, chỉ cần điền nội dung.
2. Nhận xét * Ghi nhớ ( Sgk – 25 )
III. Luyện tập. Bài 1. Trắc nghiệm: Nối tên văn bản với các loại văn bản tương ứng:
Tên văn bản: Loại văn bản a, Thư viết cho bạn a, VB NThuật b, Hóa đơn điện b, VB KHọc c, Tổng quan VHVN. c, VB BChí d, Bánh trôi nước. d, VB CLuận e, TNĐLập. e, VB SHoạt g, Mục: Người tốt.. g, VB HChính
Bài 2 - Yêu cầu: đúng hình thức của một lá đơn xin nghỉ học, nội dung hợp lí, từ ngữ sử dụng đúng phong cách ngôn ngữ hành chính. |
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
- Học bài cũ và hoàn thành bài tập.
- Soạn : Chiến thắng Mtao Mxây (Trích “Đăm Săn”).