Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án ngữ văn lớp 10 Tiết 7, 8: Văn bản mẫu Giáo án môn Ngữ văn chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Ngữ văn học lớp 10. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
VĂN BẢN
Bài giảng: Văn bản
Giúp HS: - Có được những kiến thức cơ bản về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.
Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
III. Thái độ:
- Năng lực tạo lập văn bản, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học…
- Phẩm chất: Ý thức tự học, tự chủ, thái độ nghiêm túc đối với bộ môn.
- Sách giáo khoa, giáo án/thiết kế bài học,
- Phiếu học tập để kiểm tra đánh giá hs
- Kế hoạch phân công nhiệm vụ cho hs, thời gian biểu làm việc cùng hs
- GV tổ chức dạy học theo phương pháp dạy học dự án và trả lại tác phẩm về cho hs
HS chuẩn bị ở nhà theo yêu cầu sau:
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu sách giáo khoa bài “Văn bản”.
- Ôn tập lại các kiểu văn bản đã học ở THCS
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV: Kiểm tra bài cũ (Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Những nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? )
GV dẫn dắt: Ở những tiểt trước chúng ta đã học về hoạt động giao tiếp bằn ngôn ngữ. Đó là hoạt động gồm hai quá trình tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản. Như vậy, văn bản chính là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Để hiểu rõ hơn khái niệm, đặc trưng văn bản, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài văn bản.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I. GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục I
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc văn bản 1,2,3 trong SGK
* GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm (theo kĩ thuật khăn trải bàn) để trả lời các câu hỏi trong SGK ?
- Nhóm 1: Câu 1 - Nhóm 2: Câu 2 - Nhóm 3: Câu 3 - Nhóm 4: Câu 4,5
HS thảo luận 5-7 phút Đại diện mỗi nhóm Các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và chốt lại vấn đề
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi (kĩ thuật trình bày 1 phút )
+ Em hiểu thế nào là văn bản ? + Văn bản có những đặc điểm gì ?
Sau khi HS trả lời, GV chốt lại những kiến thức cơ bản.
II. GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần II “ Các loại văn bản” GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1,2 trong SGK
GV yêu cầu HS làm việc nhóm trên phiếu học tập để trả lời câu hỏi trong SGK theo phiếu học tập ?
- Nhóm 1,2:Thảo luận phiếu học tập số 1
- Nhóm 3,4: Thảo luận phiếu học tập số 2
HS thảo luận 5-7 phút Đại diện mỗi nhóm trình bày Các nhóm khác bổ sung GV nhận xét và chốt lại những vấn đề cơ bản.
|
I. Khái niệm, đặc điểm 1. Phân tích ngữ liệu Câu 1: - Mỗi văn bản tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ giữa mọi người trong cuộc sống và xã hội. - Đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh nghiệm (văn bản 1); biểu lộ tình cảm, thái độ (văn bản 2); hướng tới hành động (văn bản 3). - Dung lượng tuỳ ý: 1 câu, hơn 1 câu, số lượng lớn. Câu 2: - Văn bản 1: Mối quan hệ giữa cá nhân với mối trường xung quanh. Môi trường có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới cá nhân. - Văn bản 2: là tiếng nói than thân của người phụ nữ trong xã hội phong kiến không được quyền quyết định số phận của mình mà phụ thuộc vào sự may rủi, vào thế lực bên ngoài. - Văn bản 3: là lời kêu gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp. Câu 3: – Văn bản 2, 3 nội dung được triển khai chặt chẽ và mạch lạc. - Văn bản 2, hai cặp ca dao có sự lặp lại ý tuy có thay đổi nhưng đều nhất quán nói lên sự ngẫu nhiên, sự may rủi chứ không chủ thể quyết định. Văn bản thể hiện thân phận người phụ nữ xưa. - Văn bản 3 có kết cấu 3 phần: + Mở đầu: “Nhất định…nô lệ” nêu lí do lời kêu gọi. + Thân bài: tiếp đến “ai cũng phải…cứu nước”, nêu nhiệm vụ cụ thể của mỗi công dân yêu nước. + Kết: Phần còn lại khẳng định quyết tâm chiến đấu và sự thắng lợi tất yếu của cuộc chiến đấu chính nghĩa. Câu 4: Về hình thức ở văn bản 3: - Mở đầu : Tiêu đề “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến’. - Kết thúc: dấu ngắt câu “!”. Câu 5: - Văn bản 1: nhằm truyền đạt một kinh nghiệm, một nhận định. - Văn bản 2: Biểu lộ cảm xúc về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa. - Kêu gọi thống nhất ý chí và hành động của nhân dân chống thực dân Pháp. 2.Khái niệm, đặc điểm a. Khái niệm: Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một hay nhiều câu, nhiều đoạn. b. Đặc điểm: -Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn - Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời các văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc - Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung - Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc một số mục đích giao tiếp nhất định II. Các loại văn bản 1. Bài tập 1 - SGK T25
Phiếu học tập số 1
2. Bài tập 2 - SGK T25
Phiếu học tập số 2
* Ghi nhớ: (SGK)
|