Ngày dạy:…………………
Ngày soạn :…….…………
Tiết ... Tiếng Việt.
VĂN BẢN (Tiết 2)
Bài giảng: Văn bản (Tiếp theo)
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản.
- Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
- Tự giác làm thêm bài tập luyện tập. Ý thức tạo lập văn bản hoàn chỉnh. Tình yêu tiếng Việt. Có thái độ nghiêm túc, chủ động khi tiếp nhận và sáng tạo các văn bản.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- GV kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Lớp |
Thứ (Ngày dạy) |
Sĩ số |
HS vắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1. Khởi động
Ở bài học về văn bản ở tiết trước, các em đã biết được khái niệm, đặc điểm, các loại văn bản phân chia theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức lí thuyết đó vào làm các bài tập cụ thể.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành - Văn bản là gì? - Văn bản có những đặc điểm nào? - Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta chia văn bản ra làm mấy loại?
GV gọi hs lên bảng làm bài tập. a, Phân tích tính thống nhất về chủ đề của đoạn văn.
b, Phân tích sự phát triển của chủ đề.
- Đặt nhan đề cho đoạn văn?
- Sắp xếp…? - HS đứng tại chỗ trình bày.
- GV gọi HS lên bảng.
- GV hướng dẫn Hs làm mẫu đơn từ. - Hs phải xác định vấn đề sau: - Người viết (Hs) gửi cho thầy cô giáo viên chủ nhiệm.
- Mục đích: xin phép được nghỉ học. - Nội dung cơ bản: Họ tên, lớp, địa chỉ, lí do, thời gian nghỉ, hứa thực hiện khi đi học trở lại. - Quốc hiệu, tiêu đề, ngày tháng, kí tên người viết
Gv yêu cầu một vài hs đọc lá đơn xin phép nghỉ học của mình, nhận xét, định hướng hoàn thiện.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng GV hướng dẫn Hs phân biệt các loại văn bản.
|
A. Củng cố lý thuyết. 1. Khái niệm văn bản. 2. Đặc điểm của văn bản. 3. Các loại văn bản.
B. Luyện tập. * BT1 ( 37 ) a, Đoạn văn có 1 chủ đề thống nhất: câu chốt đứng ở đầu câu được làm rõ bằng các câu tiếp theo. b, Ý khái quát( luận điểm): “ Giữa cơ thể…qua lại với nhau”-> được làm sáng tỏ bằng 2 luận cứ: +, Môi trường có ảnh hưởng tới mọi đặc tính của cơ thể. +, So sánh các lá mọc trong các môi trường khác nhau.-> 4 luận chứng: lá cây đậu Hà Lan, cây mây, cây xương rồng, cây lá bỏng => làm rõ luận cứ và luận điểm. => Ý chung của đoạn được triển khai rất rõ ràng.
c, Nhan đề: ảnh hưởng của môi trường sống đến cơ thể.
* BT2(38 ) - 2 cách: + 1 – 3 – 5 – 2 – 4. + 1- 3 – 4 – 5 – 2. - Nhan đề: giá trị nội dung bài thơ Việt Bắc.
* BT3 (38 ) - Môi trường sống kêu cứu. Môi trường sống của loài người hiện nay đang bị hủy hoại ngày càng nghiêm trọng. Rừng đầu nguồn bị chặt phá, khai thác bừa bãi là nguyên nhân gây ra lụt, lở, hạn hán kéo dài. Các sông, suối , nguồn nước ngày càng bị cạn kiệt và bị ô nhiễm do chất thải của các khu công nghiệp, các nhà máy đổ ra… Tất cả những vấn đề đó đã ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống con người. Hơn ai hết, chúng ta chính là những người cần bảo vệ môi trường.
* BT4 (38 ) Đơn xin phép nghỉ học. a. Người nhận: Thầy (cô) giáo chủ nhiệm và các thầy (cô) bộ môn. - Người viết: Học trò.
b. Mục đích: Xin phép được nghỉ học trong một thời gian nhất định.
c. Nội dung: Cần nêu rõ: - Họ và tên, lớp, trường. - Lí do xin nghỉ học. - Thời gian xin nghỉ. - Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập khi phải nghỉ học.
d. Kết cấu:- Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Tên đơn. - Người nhận, đơn vị công tác của người nhận. - Họ và tên, lớp, trường của hs. - Lí do xin nghỉ học. - Thời gian xin nghỉ. - Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập khi phải nghỉ học. - Địa điểm, thời gian viết đơn. - Kí tên. - Xác nhận của phụ huynh hs.
- VB chia làm 2 nhóm: + VB sáng tạo: chính luận, KH, nghệ thuật, sinh hoạt, báo chí… + VB theo mẫu: hợp đồng, biên bản, đơn từ, hành chính. + VB thuộc PCNN nghệ thuật: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính nghệ thuật, để bộc lộ cảm xúc, từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh, ca dao … + VB thuộc PCNN chính luận: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp về chính trị, mang tính toàn dân, dùng từ ngữ chính trị, kết cấu mạch lạc, chặt chẽ. + VB thuộc PCNN khoa học: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp khoa học, để truyền thụ kiến thức khoa học, từ ngữ khoa học, kết cấu mạch lạc, chặt chẽ. + VB thuộc PCNN hành chính: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp hành chính, để trình bày ý kiến hay ghi nhận sự việc, hoạt động trong đời sống, thường theo mẫu in sẵn. |
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
- Khái niệm văn bản. Đặc điểm của văn bản. Các loại văn bản.
- Học và hoàn thành bài tập.
- Soạn : Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy.