Ngày soạn :…………………..
Ngày dạy:…………………….
Tiết.... Tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (tiết 1)
Bài giảng: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ,về các nhân tố giao tiếp như nhân vật, hoàn cảnh , nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
- Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong 1 hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
- Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B-PHƯƠNG TIỆN
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng…
- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo.
C- Phương pháp thực hiện
- GV kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Lớp |
Thứ (Ngày dạy) |
Sĩ số |
HS vắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới -GV yêu cầu HS đọc văn bản (nhắc HS chú ý về ngữ điệu, giọng nói của các nhân vật, sự khác biệt giữa các loại câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán…)
- GV: Hoạt động giao tiếp được văn bản trên ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ra sao? Căn cứ nhận biết? - HS trả lời.
- GV: Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào và hướng vào nội dung gì?
- GV: Mục đích của cuộc giao tiếp? Cuộc giao tiếp có đạt được mục đích không?
- GV: Từ ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp.
- GV: Trong quá trình hoạt động giao tiếp, chúng ta phải chú ý đến điều gì?
- GV: yêu cầu HS quan sát lại ngữ liệu 1. - GV: Trong HĐGT trên các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau như thế nào? Qua ví dụ, em có nhận xét gì?
- GV: Vậy mỗi HĐGT gồm mấy quá trình? Những quá trình đó quan hệ với nhau như thế nào? - HS trả lời.
- GV: Qua tìm hiểu ngữ liệu hãy cho biết HĐGT bằng ngôn ngữ có sự chi phối của những nhân tố nào? Muốn xác định các nhân tố đó cần trả lời những câu hỏi gì? - HS trả lời.
-GV: Những điều cần ghi nhớ qua bài học? - HS: đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành GV hướng dẫn HS làm bài tập. - Tổ chức học sinh thảo luận theo nhóm(tổ) - 4 nhóm và ghi kết quả vào phiếu học tập. + Nhóm 1: câu a,b + Nhóm 2: câu c, + Nhóm 3: câu d + Nhóm 4: câu e. - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn nhanh ý cơ bản cần đạt.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng Phân tích các nhân tố giao tiếp được thể hiện trong bài ca dao sau: Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? Mận hỏi thì đào xin thưa, Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào. |
I.Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 1. Khái niệm: a. Khảo sát ngữ liệu 1(Sgk-14)
- Các nhân vật giao tiếp gồm: + Vua nhà Trần (người lãnh đạo tối cao của đất nước). + Các bô lão (đại diện cho các tầng lớp nhân dân). → Quan hệ vua – tôi: ngôn ngữ giao tiếp cũng có nét khác nhau: các từ xưng hô (bệ hạ) các từ thể hiện thái độ (xin , thưa) các câu nói tỉnh lược chủ ngữ trong giao tiếp trực diện. - Hoàn cảnh: đất nước có giặc ngoại xâm.
- Nội dung giao tiếp: Thảo luận về tình hình đất nước và bàn bạc sách lược đối phó.
- Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với quân giặc. Cuộc giao tiếp đã đi đến sự thống nhất hành động “ đánh’’ → đạt mục đích.
b. Khái niệm: - Là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội. - Tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói và viết ) - Mục đích: nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động.. → Đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp.
2. Quá trình hoạt động giao tiếp a. Ngữ liệu. - Các nhân vật lần lượt đổi vai cho nhau… - Khi người nói(viết) tạo ra văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành các hoạt động nghe(đọc) để giải mã rồi lĩnh hội nội dung đó.
b. Kết luận. - Mỗi HĐGT gồm 2 quá trình: + Tạo lập vbản. + Lĩnh hội vbản → Quan hệ tương tác. 3. Các nhân tố của hoạt động giao tiếp. - Nhân vật giao tiếp. - Hoàn cảnh giao tiếp. - Nội dung giao tiếp. - Mục đích giao tiếp. - Phương tiện và cách thức giao tiếp.
4. Ghi nhớ. (Sgk -15)
II. Luyện tập. Bài 1: Khảo sát ngữ liệu 2 ( Sgk- 13) Bài: Tổng quan văn học Việt Nam. *Nhóm 1: - Nhân vật giao tiếp: +Tác giả Sgk (người viết): lứa tuổi cao hơn, có vốn sống, có trình độ hiểu biết cao hơn, có nghề nghiệp là nghiên cứu và giảng dạy văn học. + Học sinh lớp 10 (người đọc): trẻ tuổi hơn, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn. + Hoàn cảnh giao tiếp: nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường.
*Nhóm 2: - Nội dung giao tiếp: đề tài Tổng quan VHVN, gồm những vấn đề cơ bản: + Các bộ phận hơp thành của VHVN. + Quá trình phát triển của VH viết VN. + Con người VN qua VH. *Nhóm 3 : - Mục đích giao tiếp: + Người viết: trình bày 1 cách tổng quan 1 số vấn đề cơ bản về VHVN cho hs lớp 10. + Người đọc: tiếp nhận và lĩnh hội những kiến thức cơ bản về VHVN, rèn luyện và nâng cao các kĩ năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng vhọc,.. *Nhóm 4: - Phương tiện và cách thức giao tiếp: + Thuật ngữ vhọc. + Các câu văn mang đặc điểm của vbản khoa học: cấu tạo phức tạp, nhiều thành phần… nhưng mạch lạc, chặt chẽ. -Kết cấu văn bản: mạch lạc, rõ ràng, có hệ thống đề mục lớn nhỏ.
Bài 2 : - HS lần lượt phân tích các nhân tố của hoạt động giao tiếp trong bài ca dao: + Nhân vật giao tiếp: Mận, Đào – ngườ con trai và người con gái trẻ tuổi. + Hoàn cảnh giao tiếp: Mận có tình cảm với Đào. + Nội dung giao tiếp: bày tỏ tình cảm. + Mục đích giao tiếp: muốn tìm hiểu Đào đã có người yêu chưa. + Phương tiện: ngôn ngữ + Cách thức giao tiếp: mượn hình ảnh ẩn dụ cây mận, cây đào để bày tỏ. |
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
- Nắm vững lí thuyết và hoàn thành bài tập.