Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu "Lý thuyết, bài tập Unit 7 tiếng anh lớp 8" , tài liệu bao gồm 16, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn tiếng anh học kì I sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Unit 7. Pullution
News words |
Meaning |
Picture |
Example |
Aquatic /əˈkwætɪk/ (adj)
|
Dưới nước |
|
The aquatic ecosystem is threatened by water pollution. Hệ sinh thái dưới nước đang bị đe dọa bởi ô nhiễm nước. |
Chemical /ˈkemɪkl/ (n) |
Chất hóa học |
|
Chemical substances from factories are harmful to the environment. Những chất hóa học từ nhà máy có hại đối với môi trường.
|
Contaminant /kənˈtæmɪnənt (n) |
Chất gây ô nhiễm |
|
They are trying to remove contaminants from the lake. Họ đang cố gắng loại bỏ những chất gây ô nhiễm ra khỏi hồ. |
Damage /ˈdæmɪdʒ/ (v,n) |
Phá hủy |
|
The fire badly damaged the building. Ngọn lửa đá phá hủy trầm trọng ngôi nhà. |
Dead /ded/ (adj) |
Chết |
|
Some animals escape danger by playing dead. Một vài loài động vật trốn thoát nguy hiểm bằng cách giả chết. |
Dirty /ˈdɜːrti/ (adj) |
Bẩn |
|
Everything in his room was so dirty. Mọi thứ trong phòng của anh ấy đều bẩn. |
Dump /dʌmp/ (v) |
Đổ rác, vứt bỏ |
|
People mustn’t dump waste into the sea. Mọi người không được đổ rác xuống biển. |
Environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ (adj) |
Thuộc về môi trường |
|
We are facing many environmental problems these days. Ngày nay chúng ta đang đối mặt với nhiều vấn đề môi trường. |
Groundwater /ˈgraʊndwɔːtər/ (n)
|
Nước ngầm |
|
People dig well to use groundwater. Mọi người đào giếng để sử dụng nguồn nước ngầm. |
Herbicide /ˈhɜːrbɪsaɪd/ (n) |
Thuốc diệt cỏ |
|
Herbicide can pollute the groundwater. Thuốc diệt cỏ có thể gây ra ô nhiễm nguồn nước ngầm. |
Industrial /ɪnˈdʌstriəl/ (adj) |
Thuộc về công nghiệp |
|
Industrial chemicals cause air, water and land pollution. Những chất hóa học công nghiệp gây ra ô nhiễm không khí, nước và đất. |
Litter /ˈlɪtər/ (n,v) |
Đổ rác, làm bừa bộn |
|
The street are littered with rubbish. Những con đường bị đổ đầy rác. |
Poison /ˈpɔɪzn/ (n) |
Chất độc |
|
Some kinds of mushrooms contain poison. Một vài loại nấm có chứa chất độc. |
Radioactive /ˌreɪdioʊˈæktɪv/ (adj) |
Phóng xạ |
|
Radioactive pollution is not a pollution of our city. Ô nhiễm phóng xạ không phải là vấn đề của thành phố chúng tôi.
|
Stream /striːm/ (n) |
Dòng suối |
|
Some mountain streams are polluted by acid rain. Một vài dòng suối trên núi đá bị ô nhiễm bởi mưa a-xít. |
Thermal /ˈθɜːrml/ (adj) |
Nhiệt |
|
Are there any thermal springs in your country? Có suối nước nóng ở đất nước bạn không? |
Visual /ˈvɪʒuəl/ (adj) |
Thuộc về thị giác |
|
Jane has a good visual memory. Jane có một trí nhớ hình ảnh tốt. |
Định nghĩa |
Ví dụ |
Câu điều kiện gồm có hai phần: mệnh đề chỉ điều kiện (if-clause) và mệnh đề chỉ kết quả (result clause) |
If the weather is fine, I will go campingwith my friends tomorrow. (Nếu thời tiết đẹp thì ngày mai tôi đi sẽ đi cắm trại với bạn của tôi.) -> “If the weather is fine” là mệnh đề chỉ điều kiện: “I will go camping with my friends tomorrow” là mệnh đề chỉ kết quả (mệnh đề chính) |
Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. |
I will go camping with my friends tomorrow if the weather is fine. |
Chức năng |
Dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. |
Cấu trúc |
If + S+ V (s/es) + (bổ ngữ) S will +V nguyên mẫu + (bổ ngữ) (thì hiện tại đơn) (thì tương mai đơn) -> Mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai. |
Ví dụ |
If I have enough money, I will buy a new computer. (Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới.) - If you work hard, you will make a lot of money. (Nếu bạn làm việc chăm chỉ thì bạn sẽ kiếm được nhiều tiền.) |
Lưu ý |
· Unless= If not · If= Unless + not Ví dụ: - If he doesn’t do his homework, his mother will complain. -> Unless he does homework, his mother will complain. - If you don’t send to the hospital, she will die. -> Unless you send her to the hospital, she will die. Có thể dùng các động từ must, have to, can, may, should thay cho will trong mệnh đề chính. Ví dụ: Is It rains heavily, you can stay here. (Nếu trời mưa bạn có thể ở lại đây.) - If you want to see that film, you must buy a ticket. (Nếu bạn muốn xem bộ phim đó thì bạn phải mua vé.) |
BÀI TẬP VẬN DUNG CƠ BẢN
Bài 1. Khoanh tròn phương án đúng để hoàn thành các câu sau.
Bài 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Bài 3.Nối cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh.
A |
B |
1. If people keep dumping rubbish into the lake, |
a. the groundwater will be poisoned. |
2. If the farmers overuse pesticide, |
b. if our surrounding environment is polluted |
3. Soil erosion won’t happen in an area, |
c. they will disappear in the future. |
4. if we don’t converse the rainforests, |
d. unless we join hands to protect it. |
5. Our health will be badly affected |
e. the aquatic life will be afflicted. |
6. Our environment will be damaged |
f. floods will be more and more severe. |
7. Is we don’t protect the frontier forests, |
g. if people use more public transportation. |
8. The amount of carbon dioxide in the atmosphere will be reduced
|
h. if people practice sustainable agricultural mad use. |
Bài 4. Dựa vào từ cho sẵn, viết câu hoàn chỉnh.
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
Bài 5. Viết lại câu với “” if/unless” sao cho nghĩa của câu không thay đổi.
-> _____________________________________________________________________________
-> _____________________________________________________________________________
-> _____________________________________________________________________________
-> _____________________________________________________________________________
-> _____________________________________________________________________________
-> _____________________________________________________________________________
-> _____________________________________________________________________________
-> _____________________________________________________________________________
III. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (CONDITIONAL SENTENCES TYPE 2)
Chức năng |
- Dùng để diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, mọt ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. - Dùng để đưa ra lời khuyên. |
Cấu trúc |
If+ S+ V-ed + (bổ ngữ), S+ would + V nguyên mẫu + (bổ ngữ). (thì quá khứ đơn) -> Mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khuyết thiếu “would +V” |
Ví dụ |
If we were a bird, I wou;d be very happy. (Nếu tôi là một con chim tôi sẽ rất hạnh phúc) -> Tôi không thể là chim được. If I had a million USD, I would buy that cả. (Nếu tôi có một triệu đo la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) -> hiện tại không có.
|
Lưu ý |
- Trong câu điều kiện loại 2, ở mệnh đề ‘IF’, với chủ ngữ “ I/he/she/it” ta có thể dùng “were ” hoặc “was” đều được. - Ta cũng có thể dùng “could” hoặc “might” trong mệnh đề chính. WOULD= sẽ (dạng quá khứ của WILL) COULD = có thể (dạng quá khứ của CAN) MIGHT = có thể (dạng quá khứ của MAY) |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 6. Khoanh tròn vảo phương án đúng.
Bài 7. Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Bài 8. Viết câu điều kiện loại 2 cho các trường hợp sau.
0/ They don’t have enough money. They cannot buy a new car.
->If they had enough money, they could buy a new car.
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________
BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO.
Bài 9. Hoàn thành các câu sau, cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
Bài 10. Đánh dấu ütrước câu đúng, đánh dấu x trước câu sai và viết lại cho đúng.
______ 1. Pollution can be reduced if we joined hands to prevent it.
_________________________________________________________________
______ 2. If farmers would make use of pesticide more wisely, the soil would not be poisoned.
_________________________________________________________________
______ 3. I won’t believe it unless you showed me the evidence.
_________________________________________________________________
_____ 4. Unless you don’t tell me the truth, I won’t help you.
_________________________________________________________________
_____ 5. If James is more outgoing, he would have more friends.
_________________________________________________________________
_____ 6. I think the show would be successful if he were one of the organizers.
_________________________________________________________________
______ 7. If you paid more attention to what I said, you didn’t make so many mistakes.
_________________________________________________________________
______ 8. If children are taught about environmental issues, they might change their attitudes towards pollution.
_________________________________________________________________
______ 9. You would be punished if you park your car here.
_________________________________________________________________
_____ 10. If you could win the competition, we will have a celebration.
_________________________________________________________________
Bài 11. Hoàn thành các câu sau, chọn và cho dạng đúng của các độn từ cho sẵn.
happen |
Reduce |
save |
suffer |
Cause |
throw |
Take |
be |
change |
See |
Bài 12. Khoanh tròn phương án đúng.
Consequences of water pollution
Water pollution is a matter of concern nowadays because of its negative effects on the environment and human. The first problem is that water pollution kills (1) ________ organism. Dead fish, crabs, birds and sea gulls, dolphins, and many other animals have been killed by (2) ____________ in their habitat. Moreover, pollution (3) _______ the natural food chain as well. Pollutants such as lead and cadmium are eaten by tiny animals. Later, these animals are consumed by fish and shellfish, and the food chain continues to be disrupted at all high levels. Eventually, humans are (4) ___________ by this process as well. People can get (5) ______ such as hepatitis by eating seafood that has been (6) ______________. In many poor nations, there is always outbreak of cholera and diseases as a (7) ______ of poor drinking water treatment from contaminated water. (8) ________ people don’t prevent pollution, not only the environment but also their health will be put at risk.
Bài 13. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Light pollution
Most of us are familiar with air, water, and land pollution, but did you know that light can also be a pollutant? Not many people know about this kind of pollution. Light pollution is the inappropriate or excessive use of artificial light and it can have serious environmental consequences for humans, wildlife, and our climate. Light pollution is a side effect of industrial civilization. Its sources include building exterior and interior lighting, advertising, commercial properties, offices, factories, streetlights, and illuminates sporting venues.
The fact is that much outdoor lighting used at night is inefficient, overly bright and, in many cases, completely unnecessary. This light, and the electricity used to create it, is being wasted by spilling into the sky, rather than focusing on the actual objects and areas that people want illuminated. For three billion years, life on Earth in a rhythm of light and dark that was created solely by the illumination of the Sun, Moon, and Stars. Now, artificial lights overpower the darkness and our cities glow at night. It disrupts the natural day-night pattern and shifts the delicate balance of our environment. Light pollution has negative impacts. It increases energy consumption, disrupts the ecosystem and wildlife and harms human health. Fortunately, concern about light pollution is rising dramatically. A growing number of sciences, homeowners, environmental groups and civic leaders are taking actions to restore the natural night.