Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu "Lý thuyết, bài tập Unit 9 tiếng anh lớp 8" , tài liệu bao gồm 15, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn tiếng anh học kì I sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
UNIT 9 – NATURAL DISASTERS (THẢM HỌA THIÊN NHIÊN)
A- VOCABULARY
New words |
Meaning |
Picture |
Example |
accurate /ˈækjərət / (adj) |
chính xác |
|
It is not easy to make accurate weather forecast. Nó không dễ để dự báo thời tiết chính xác. |
collapse /kəˈlæps/ (v) |
sụp đổ |
Many buildings collapsed after the earthquake. Rất nhiều tòa nhà sụp đổ sau trận động đất. |
|
debris /ˈdebriː/ (n) |
mảnh vỡ |
Be careful of the flying debris in the storm. Hãy cẩn thận với những mảnh vỡ bay trong cơn bão. |
|
disaster / dɪˈzɑːstə(r)/ (n) |
thảm họa |
Thousands of people died in the disater. Hàng ngàn người đã chết trong thảm họa đó. |
|
drought /draʊt/ (n) |
hạn hán |
We have suffered three years of drought. Chúng tôi vừa trải qua 3 năm hạn hán. |
|
eruption /ɪˈrʌpʃn/ (n) |
Sự phun trào |
Vocanic eruptions arevery dangerous. Sự phun trào của núi lửa rất nguy hiểm. |
|
evacuate /ɪˈvækjʊeɪt/ (v) |
sơ tán |
The locals were evacuated to escape the storm. Người dân địa phương được sơ tán để tránh bão. |
|
injured /ˈɪnʤəd/ (adj) |
bị thương |
Several people were injured in the tornado. Nhiều người đã bị thương trong cơn lốc xoáy. |
|
relief /rɪˈliːf/ (n) |
đồ cứu tế, cứu trợ |
They have found a relief organization. Họ vừa mới thành lập một tổ chức cứu hộ. |
|
rescue /ˈreskjuː/ (v) |
giải cứu |
Two children were rescued from the flood yesterday. Hai đứa trẻ đã được cứu thoát khỏi cơn lũ hôm qua. |
|
severe /sɪˈvɪə(r)/ (adj) |
khốc liệt, khắc nghiệt |
We experienced a severe winter last year. Chúng tôi đã trải qua một mùa đông khắc nghiệt năm ngoái. |
|
shelter /ˈʃel.tə (r)/ (n) |
nơi trú ẩn |
The local authorities built night shelters for homeless people. Chính quyền địa phương đã xây nơi trú ẩn vào ban đêm cho người vô gia cư. |
|
survivor /səˈvaɪvə(r)/ (n) |
người sống sót |
He is the only survivor of the shipwreck. Anh ta là người sống sót duy nhất trong vụ đắm tàu. |
|
temporary /ˈtemprəri/ (adj) |
tạm thời |
It is just a temporary solution to this problem. Nó chỉ là một giải pháp tạm thời cho vấn đề này. |
|
tornado /tɔːˈneɪdəʊ/ (n) |
lốc xoáy |
The tornado destroyed all the buildings on its way. Lốc xoáy đã phá hủy tất cả những ngôi nhà trên đường đi của nó. |
|
tsunami /tsuːˈnɑːmi/ (n) |
sóng thần |
The tsunami caused severe damage. Sóng thần đã gây ra sự tàn phá nghiêm trọng. |
|
typhoon /taɪˈfuːn/ (n) |
bão, lốc xoáy |
Their house was destroyed during the typhoon. Nhà của họ đã bị phá hủy trong cơn bão. |
|
Wreak havoc /riːk ˈhævək/ |
tàn phá, phá hủy |
Natural disasters wreak havor on people’s lives and property. Thảm họa thiên nhiên tàn phá con người và của cải. |
B-GRAMMAR
I-ÔN TẬP CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)
Thì |
Cấu trúc câu chủ động |
Cấu trúc câu bị động |
Hiện tại đơn |
S + V (s/es) People speak English here. |
S + am/is/are + VpII English is spoken here. |
Hiện tại tiếp diễn |
S + am/is/are + V-ing They are building a new house. |
S + am/is/are + being + VpII A new house is being built |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/has + VpII We have cleaned our car. |
S + have/has been + VpII Our car has been cleaned. |
Quá khứ đơn |
S + Ved/V2 Someone cleaned the room yesterday. |
S + was/were + VpII The room was cleaned yesterday. |
Quá khứ tiếp diễn |
S + was/were + V-ing They were making a cake when I arrived. |
S + was/were being + VpII A cake was being made when I arrived. |
Tương lai đơn |
S + will + V-inf The government will pass the new law next month. |
S + will be + VpII The new law will be passed next month. |
Tương lai tiếp diễn |
S + will be + V-ing She will be singing a song when the prime minister comes in. |
S + will be being + VpII The song will be being sung when the prime minister comes in. |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau với thể bị động của động từ trong ngoặc ở thì thích hợp.
Bài 3: Chuyển những câu chủ động sau đây thành câu bị động.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
Bài 4: Chuyển những câu bị động dưới đây thành câu chủ động.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
Bài 5: Sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
II- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
Cấu trúc |
(+) S + had + VpII (past participle) (-) S + had not/hadn’t + VpII. (?) Had+ S + VpII? g Yes, S + had./No, S + hadn’t. |
Ví dụ |
(+) I had left when they came. (Khi họ đến thì tôi đã rời đi rồi). (-) I hadn’t left when they came. (Khi họ đến thì tôi đã không rời đi). (?) Had you left when they came? (Khi họ đến, bạn đã rời đi rồi à?) Had you not left when they came? (Khi họ đến, bạn đã không rời đi à?) Hadn’t you left when they came? (Khi họ đến, bạn đã không rời đi à?) |
Cách dùng |
- Diễn tả một hành động đã được hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: He had left the house before she came. - Diễn tả một hành động đã được hoàn tất trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: We had had lunch by two o’clock yesterday. By the age of 25, he had written two famous novels. |
Dấu hiệu nhận biết |
by + thời gian trong quá khứ before, after, when, by the time, as soon as, as……. |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 6: Hoàn thành những câu sau, sử dụng thì quá khứ hoàn thành của động từ.
Bài 7: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Bài 8: Dựa vào những từ cho trước, viết câu hoàn chỉnh.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO
Bài 9: Đánh dấu [ü] trước câu đúng, đánh dấu [x] trước câu có lỗi sai và sửa lại cho đúng.
______ 1. The tallest building in our city was collapsed last week.
_______________________________________________________________
______ 2. All the people in my village have already evacuated before the food.
_______________________________________________________________
______ 3. How many people were the rescuers found yesterday?
_______________________________________________________________
______ 4. Temporary shelters will be providing to the food victims.
_______________________________________________________________
______ 5. Their houses swept away in the storm.
_______________________________________________________________
______ 6. Were anyone injured by the flying debris in the storm.
_______________________________________________________________
______ 7. Natural disasters are wreaked havoc on human and the environment.
_______________________________________________________________
______ 8.What has done to support the people in the flooded area?
_______________________________________________________________
______ 9. Many people havedonated money to build houses for poor people.
_______________________________________________________________
______ 10. They were informed about upcoming storm by the local authorities.
_______________________________________________________________
Bài 10: Dựa vào những từ cho trước, viết thành câu hoàn chỉnh.
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
Bài 11: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu dưới đây.
Bài 12: Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của những động từ cho sẳn.
evacuate injure rescue provide forecast destroy suffer cause |
Bài 13: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Throughout its history, Japan (1)________from the destructive sea surges, known as tsunami. Tsunamis (2)________by earthquakes, hundreds of which strike Japan each year. It is of utmost importance that Japan is always ready for this chain of natural disasters. In Japan, high-rise buildings in major cities (3)________so that they (4)_______rather than shake during earthquakes, making them safer. Besides, new regualtions for quake-proofing buildings came into force, and some local governments (5)_____citizens a structural health check on their homes. Some coastal areas have tsunamis (6)_______, while others (7)________built floodgates to withstand inflows of water from tsunamis. And if an earthquake above a certain magnitude (8)_________, the bullet train will stop and nuclear and other plants will automatically go into temporary shut-down.
Bài 14: Đọc bài đọc dưới đây và trả lời câu hỏi.
Flood stands amongst the most devastating natural catastrophes. Almost everyone is well aware of its negative impacts on human such as loss of human life, damage to property, destruction of crops, loss of livestocks, and deterioration of health conditions owing to waterborne diseases.
However, flood can also have some positive impacts on the environment. In many natural systems, floods play the key role in maintaining the ecosystem functions and biodiversity. They link the river with the land surrounding it, recharge ground water systems and fill wetlands. Moreover, floodwater often carries both sediment and nutrients, so it helps enrich the land. For many species, flood trigger breeding events, migration, and dispesal. The environmental benefits of flooding can also help the economy through things such as increased fish production, recharge of groundwater resourses, and maintainance of recreational environments.
While cycling of sediments and nutrients is essential to a healthy ecosystem, too much sediment and nutrient in a waterway lowers the downstream water quality. Other negative effects include loss of habitat, dispersal of weed species and the release of pollutants such as chemicals, heavy metals and debris. These can degrade aquatic habitats, lower water quality, reduce coastal production, and contaminate coastal food resources.