Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu "Lý thuyết, bài tập Unit 12 tiếng anh lớp 8" , tài liệu bao gồm 16, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn tiếng anh học kì I sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
UNIT 12: LIFE ON OTHER PLANETS
(CUỘC SỐNG TRÊN CÁC HÀNH TINH KHÁC)
New words |
Meaning |
Picture |
Example |
aeronautical [,eərə'nɔ:tikəl] adj |
thuộc hàng không |
|
Mr. Smith is an aeronautical engineer. Ông Smith là một kĩ sư hàng không. |
alien ['eiljən] (n) |
người ngoài hành tinh |
|
Do you think that aliens really exist? Bạn có nghĩ rằng người ngoài hành tinh thực sự tồn tại không? |
astronaut ['æstrənɔ:t] (n) |
phi hành gia |
|
They will send two astronauts into space this year. Họ sẽ đưa hai phi hành gia lên vũ trụ năm nay. |
captain ['kæptin](n) |
thuyền trưởng, đội trưởng |
|
He was the captain of the football team at school. Anh ấy là đội trưởng đội bóng ở trường. |
crew [kru:] (n) |
đoàn, đội |
|
My sister is one of the flight crew. Chị tôi là một người trong phi hành đoàn. |
Galaxy ['gæləksi] (n) |
Giải Ngân Hà |
|
The galaxy contains our solar system. Dải Ngân Hà chứa hệ mặt trời. |
Jupiter ['dʒu:pitə] (n) |
sao Mộc |
|
Jupiter is the largest planet in the solar system. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời. |
launch [lɔ:nt∫] (v) |
phóng, mở, khởi đầu |
|
They launched a rocket last year. Họ đã phóng một quả tên lửa năm ngoái. |
Mercury [ˈmɝːkjəri ] (n) |
sao Thủy |
|
Jupiter is the smallest planet in the solar system. Sao Thủy là hành tinh bé nhất hệ mặt trời. |
Neptune ['neptju:n] (n) |
sao Hải Vương |
|
Neptune is not visible to the naked eye. Sao Hải Vương không thể nhìn thấy bằng mắt thường. |
notable ['nəutəbl] (adj) |
đáng chú ý |
|
He made a notable success in the field of business. Anh ấy làm nên thành công đáng chú ý trong ngành kinh tế. |
outer space [ˈaʊtər speɪs] |
vũ trụ |
|
Who was the first woman in outer space? Ai là người phụ nữ đầu tiên trong không gian vũ trụ. |
particular [pə'tikjulə(r)] (adj) |
cụ thể, riêng biệt |
|
Is there a particular film you like? Có bộ film cụ thể nào bạn thích không? |
solar system [ˌsəʊlə ˈsɪstəm] |
hệ Mặt trời |
|
There are eight planets in the solar system. Có 8 hành tinh trong hệ Mặt trời. |
UFO [ju:ˌefˈoʊ ] |
(Unidentified Flying Object) vật thể bay không xác định |
|
Do you believe in UFOs? Bạn có tin vào những vật thể bay không xác định không? |
Venus ['vi:nəs] (n) |
sao Kim |
|
Venus has the same size as the Earth. Sao Kim có cùng độ lớn với địa cầu. |
weightless [ˈweɪtləs] (adj) |
không trọng lực |
|
Astronauts work in weightless conditions. Phi hành gia làm việc trong môi trường không trọng lực. |
witness [ˈwɪtnəs] (n,v) |
nhân chứng, chứng kiến |
|
No one witnessed the accident last night. Không có ai chứng kiến vụ tai nạn tối qua. |
Cách dùng |
Ví dụ |
- “May” và “might” được dùng để diễn đạt điều gì có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. - “might” diễn tả sự việc có khả năng xảy ra thấp hơn “may”. |
- It may/might be a bomb. (Có thể đó là 1 quả bom) - Where is Emma? I don’t know. She may/might be out shopping. (Có lẽ cô ấy đi mua sắm) - I may go to London next month. (khả năng xảy ra 50%) - I might go to London next month. (khả năng xảy ra 30%) |
- “May” và “might” được dùng để xin phép, cho phép (có tính chất lễ phép, trang trọng hơn “can” và “could”). - “May not” được dùng để từ chối lời xin phép hoặc chỉ sự cấm đoán. |
- May I borrow your car? (xin phép lịch sự) - Yes, of course you may./No, I’m afraid you may not. (từ chối lời xin phép) - Students may not use the teachers’ car park. (cấm đoán) |
- May được dùng trong những lời chúc mừng trang trọng (không dùng might). |
May the New Year bring you all your heart desires. (Chúc bạn 1 năm mới vạn sự như ý!) |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Hãy chỉ ra chức năng của hai động từ khuyết thiếu may và might trong những câu dưới đây. Viết Po vào ô trống bên cạnh nếu nó chỉ khả năng (Possibility), viết AP nếu nó chỉ lời xin phép (Asking for Permission), và viết PE nếu nó chỉ sự cho phép (Permission)
Bài 2: Sắp xếp các từ đã cho thành câu đúng.
Bài 3: Dựa vào những từ gợi ý, dùng might/might not(mighn’t) để viết thành câu hoàn chỉnh.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
II.CÂU HỎI GIÁN TIẾP (REPORTED QUESTIONS)
- Động từ tường thuật được sử dụng trong câu hỏi gián tiếp thường là: asked, required, wondered, wanted to know.
- Áp dụng qui tắc đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu giống câu trần thuật gián tiếp.
- Áp dụng qui tắc đổi thì của động từ giống câu trần thuật gián tiếp.
- Áp dụng qui tắc đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn giống câu trần thuật gián tiếp.
- Câu hỏi chuyển sang câu gián tiếp phải được chuyển về dạng khẳng định và lược bỏ dấu hỏi chấm.
Dạng |
Cấu trúc |
Câu hỏi Wh-Questions (Câu hỏi bắt đầu bằng các từ để hỏi như: What, Where, When, Why, How...) |
S + asked/wondered/wanted to know + O + Wh + S + V... He said to me, “Why did you go with her father last week?” →He asked me why I had gone with her father the week before. |
Câu hỏi Yes/No Questions: Dùng “If hoặc whether” để bắt đầu câu hỏi Yes/No gián tiếp. |
S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V Ví dụ: He said to me, “Will you go with her father next week?” → He asked me if/whether I would go with her father the following week. |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN.
Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hỏi gián tiếp hoàn chỉnh.
Tom ...........................................................................................................................................
The officer .................................................................................................................................
Ann ............................................................................................................................................
He...............................................................................................................................................
He ..............................................................................................................................................
He ..............................................................................................................................................
He ..............................................................................................................................................
The policeman ...........................................................................................................................
She..............................................................................................................................................10. The/asked/time/train/She/what/arrived.
She .............................................................................................................................................
Bài 5: Khoanh tròn vào phương án đúng.
A. the post office has |
B. the post office was |
C. is the post office |
D. was the post office |
A. was I doing |
B. I do |
C. I was doing |
D. am I doing |
A.why did I come |
B. if I come |
C. if I came |
D. why I had come |
A. if I’m ever going |
B. if I’d ever been |
C. have I ever been |
D. had I ever been |
A. can I sing |
B. if I can sing |
C. could I sing |
D. if I could sing |
A. was I going |
B. I was going |
C. am I going |
D. I’ll be going |
A. John Lennon had written |
B. John Lennon was writing |
C. was John Lennon writing |
D. had John Lennon written |
A. if I’m working |
B. if I’d been working |
C. was I working |
D. had I been working |
A. if I’d be |
B. had I been |
C. if I’d been |
D. have I ben |
A. he should do |
B. he would do |
C. shall he do |
D. should he do |
A. my sister has earned |
B. did my sister earn |
C. does my sister earn |
D. my sister earned |
A. can I sing |
B. if I can sing |
C. could I sing |
D. if I could sing |
A. if I have been able |
B. am I able |
C. if I was able |
D. will be able |
A. had the castle been built |
B. the castle had been built |
C. the castle was being built |
D. was the castle built |
A. if she might sleep |
B. could she sleep |
C. can she sleep |
D. if she had to sleep |
Bài 6: Chuyển các câu hỏi trực tiếp dạng Yes-No questions dưới đây thành câu hỏi gián tiếp.
Ví dụ: “Is this my birthday cake?” →Peter asked Mary if that was his birthday cake.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Bài 7: Chuyển các câu hỏi trực tiếp dạng Wh-questions dưới đây thành câu hỏi gián tiếp.
Ví dụ: Who is this flower for? →Mary asks Peter who that flower is for.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Bài 8: Chuyển các câu hỏi trực tiếp dưới đây thành câu hỏi gián tiếp.
Mum wanted to know if ............................................................................................................
Mary asked Sue .........................................................................................................................
Tom asked me if.........................................................................................................................
Cindy asked Carol if ..................................................................................................................
Grandma was interested in knowing if ......................................................................................
Father wanted to know ..............................................................................................................
He asked Linda if ......................................................................................................................
Terry asked ................................................................................................................................
I wanted to know if ...................................................................................................................
Mr. Smith asked his secretary ...................................................................................................
Tina asked Paul if ......................................................................................................................
Dave wanted to know ................................................................................................................
The P.E teacher asked Tony if ..................................................................................................
Dad was interested in knowing .................................................................................................
The teacher asked the students if ..............................................................................................
Sam wanted to know .................................................................................................................
BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO.
Bài 9: Chọn phương án đúng nhất.
A.JK asked whether the Pope be a Catholic
Bài 10. Đọc đoạn hội thoại dưới đây và tường thuật lại dưới dạng câu gián tiếp.
Mike: “What are you doing here, Liz? I haven’t seen you since June.”
Liz: “I’ve just come back from my holiday in Ireland”
Mike: “Did you enjoy it?”
Liz: “I love Ireland. And the Irish people were so friendly”
Mike: “Did you go to the Wicklow Mountains?”
Liz: “It was my first trip. I can show you some pictures. Are you doing anything tomorrow?”
Mike: “I must arrange a couple of things. But I am free tonight.”
Liz: “You might come to my place. What time shall we meet?”
Mike: “I’ll be there at eight. Is it all right?”
Bài 11: Chọn dạng động từ đúng trong những câu trực tiếp dưới đây.
‘Do you like/Did you like visiting old buildings?’ asked Helen.
‘Have you done anything/Did you do anything last weekend?’
‘Does this car belong/Did this car belong to you?’asked the policeman.
‘Did you see/Have you seen my umbrella anywhere ?’ asked Fiona.
‘When will you get /have you got back?’asked Joe.
‘Who did you go/had you been to the cinema with?’ asked Eddie.
‘What time did you get/have you got home last night?’ my parents asked.
Is this/Was this the right road for Hastings? Asked David.
Bài 12: Đọc kĩ đoạn văn dưới đây.
People used to think that there were six planets moving in a circle around the Sun. Mercury was the nearest to the Sun and Saturn was the furthest away. Most scientists knew that the Earth was the third nearest planet to the Sun, between Venus and Mars, and that Jupiter was between Mars and Saturn. We have now discovered that there are three more planets – Uranus, Pluto and Neptune. These others are farther from the Sun, and Pluto is the farthest one.
From its time of discovery in 1930 Pluto was considered to be the ninth planet in solar system. In 2006 the IAU (International Astronomical Union) changed the definition of ‘planet’, so that Pluto is not a planet, but the second largest dwarf planet in solar system. So there are eights planets, not six or nine and the largest is in the middle of them, the fifth away from the Sun.
Đánh dấu T (True) nếu câu đúng, F (False) nếu câu sai, NS (Not stated) nếu câu không được nói trong bài.