Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu "Lý thuyết, bài tập Unit 10 tiếng anh lớp 8" , tài liệu bao gồm 12, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn tiếng anh học kì I sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
UNIT 10 – COMMUNICATION (GIAO TIẾP)
A- VOCABULARY
New words |
Meaning |
Picture |
Example |
channel /ˈʧænl/ (n) |
kênh |
What’s on Channel 2 tonight? Có gì ở kênh 2 tối nay? |
|
communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v) |
giao tiếp |
My foreign friend and I communicate by email. Bạn nước ngoài của tôi và tôi giao tiếp qua thư điện tử. |
|
cyber- /ˈsaɪbə/ |
thuộc về internet |
Cyberbullying is a hot issue these days. Bắt nạt qua mạng internet là một vấn đề nóng hiện nay. |
|
digital /ˈdɪʤɪtl/ (adj) |
kỹ thuật số |
Do you have a digital camera? Bạn có một chiếc máy ảnh kỹ thuật số đúng không? |
|
face-to-face /feɪs-tuː-/feɪs/ (adj) |
trực diện |
They rarely have face-to-face communication with each other. Họ hiếm khi giao tiếp trực tiếp với nhau. |
|
instantly /ˈɪnstəntli/ (adv) |
ngay lập tức |
Nowadays, we can send and receive message instantly via internet. Ngày nay, chúng ta có thể gửi và nhận tin nhắn ngay tức khắc thông qua mạng internet. |
|
interact /ˌɪntərˈækt/ (v) |
tương tác |
She interacts well with other classmates. Cô ấy tương tác tốt với bạn cùng lớp. |
|
lLanguage barrier /ˈlæŋgwɪʤ/ /ˈbærɪə/ |
rào cản ngôn ngữ |
The language barrier is a problem when I go abroad. Rào cản ngôn ngữ là một vấn đề khi tôi đi nước ngoài. |
|
oversleep /ˌəʊvəˈsliːp/ (v) |
ngủ quên |
I overslept and went to school late. Tôi ngủ quên và đến trường muộn. |
|
react /riːˈækt/ (v)
|
phản ứng |
How did the teacher react to his misbehavour? Cô giáo đã phản ứng như thế nào trước hành vi sai trái của anh ấy? |
|
signal /ˈsɪgnl/ (n) |
tín hiệu |
There aren’t any TV signals at the moment. Không có tín hiệu TV vào thời điểm này. |
|
telepathy /tɪˈlɛpəθi/ (n) |
thần giao cách cảm |
I don’t believe in telepathy. Tôi không tin vào thần giao cách cảm. |
|
transmission /trænzˈmɪʃən/ (n) |
sự truyền tín hiệu |
There was a break in transmission because of the storm. Đã có sự ngắt đường truyền tín hiệu do cơn bão. |
|
visible /ˈvɪzəbl/ (adj) |
có thể nhìn thấy được |
The moon and stars are visible tonight. Mặt trăng và những ngôi sao có thể nhìn thấy được tối nay. |
B GRAMMAR
I-ÔN TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)
Cách dùng |
Ví dụ |
Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
Tonight at 11pm, we will be dancing at the party. (Tối nay lúc 11 giờ, chúng tôi sẽ đang nhảy múa tại bữa tiệc.) |
Để hoạch định cho những việc được trông thấy đang xảy ra trong tương lai. |
You’ll recognize me when you get there. I’ll be wearing jeans and a white T-shirt. I’ll besitting at a table at the corner and reading a newspaper. |
Hành động có dự định trước trong tương lai gần. |
He will be leaving in a few days. Will you be going away this summer? |
Thể khẳng định |
Thể phủ định |
||
I |
will be + V-ing |
I |
will not/won’t be + V-ing |
He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được |
He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được |
||
You/We/They/Danh từ số nhiều |
You/We/They/Danh từ số nhiều |
||
Ví dụ: At this time tomorrow, he will be doing his homework. (Giờ này ngày mai, anh ấy sẽ đang làm bài tập về nhà.) At this time next week, I will be going to France. (Giờ này tuần sau, tôi sẽ đang đi Pháp) |
Ví dụ: At 9pm tomorrow, they won’t be cleaning thei house. (Lúc 9 giờ tối mai, họ sẽ không đang lau dọn nhà đâu.) At this time next month, she won’t be working for this company. (Giờ này tháng sau, cô ấy sẽ không đang làm việc cho công ty này nữa.) |
Thể nghi vấn |
Câu trả lời ngắn |
||||
Will |
I |
be + V-ing |
Yes, |
I He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được You/We/They/Danh từ số nhiều |
will. |
He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được |
|||||
You/We/They/Danh từ số nhiều |
No, |
won’t |
|||
Ví dụ: * Will she be singing at this time tomorrow? (Cô ấy sẽ đang hát vào giờ này ngày mai chứ?) g Yes, she will./No, she won’t. * Will you be having dinner at 6pm tomorrow? (Bạn sẽ đang ăn tối lúc 6 giờ tối mai à?) g Yes, I will./No, I won’t. |
Dấu hiệu nhận biết
Ø Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như: An hour from now (1 tiếng nữa), tonight at … (tối nay lúc…giờ), at this time tomorrow (giờ này ngày mai), at this time next week/month/year (giờ này tuần/tháng/năm sau)…
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Viết các câu dưới đây theo cấu trúc thì Tương lai tiếp diễn.
So at 9.30 I ___________________________________________________
So at 4 o’clock tomorrow I _______________________________________
So at 8.30 this evening he ________________________________________
So at 10 o’clock tomorrow morning _________________________________
So at 8.30 this evening __________________________________________
B: Not in the afternoon______________________________( I/work).
Bài 2: Đặt câu hỏi dưới đây theo cấu trúc thì Tương lai tiếp diễn.
(you/ use/ your bicycle this evening?)
_____________________________________________________________
(you/ see/ Tom this afternoon?)
_____________________________________________________________
(you/ use/ your typewriter tomorrow evening?)
_____________________________________________________________
(you/ pass/ the post office when you’re in town?)
_____________________________________________________________
Bài 3: Dùng cấu trúc thì tương lai tiếp diễn, hoàn thành những câu sau.
II- VERBS + TO-INFINITIVES
-Nếu muốn theo sau một động từ là một hành động khác, ta phải dùng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên thể có “to” (to V).
-Một số động từ thường được theo sau bởi động từ nguyên thể có TO:
want (muốn) |
try (cố gắng) |
need (cần) |
plan (dự định) |
hope (hi vọng) |
promise (hứa) |
decide (quyết định) |
expect (mong mỏi) |
learn (học) |
choose (chọn) |
forget (quên) |
refuse (từ chối) |
agree (đồng ý) |
seem (dường như) |
deserve (xứng đáng) |
help (giúp đỡ) |
manage (xoay sở được) |
afford (có đủ khả năng) |
appear (tỏ ra) |
arrange (thu xếp) |
pretend (giả vờ) |
fail (thất bại) |
hesitate (lưỡng lự) |
prepare (chuẩn bị) |
Ví dụ:
- What do you want to do this evening? (Tối nay bạn muốn làm gì?)
- Mai has decided to sell her car. (Mai đã quyết định bán xe hơi của cô ấy.)
- I can’t affordto buy it. (Tôi không đủ khả năng để mua nó.)
- They agreed to help us. (Họ đồng ý giúp đỡ chúng tôi.)
- She appeared to be tired. (Cô ấy xem ra trông mệt mỏi.)
- We arranged tomeet atten. (Chúng tôi thu xếp gặp nhau lúc 10 giờ.)
* LƯU Ý
- Một vài động từ như love, hate, prefer có thể theo sau bởi cả V-ing và to V mà không có sự thay đổi về nghĩa.
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, gerund (V-ing) hoặc to-infinitive (to V)
Bài 5: Dựa vào đáp án của Bài 4, đặt động từ in đậm vào cáccột bên trái sao cho thích hợp. Sau đó dịch nghĩa của động từ sang tiếng Việt.
VERB + GERUND VERB + TO + INFINITIVE
Translation Translation
Bài 6: Đọc đoạn văn dưới đây. Hoàn thành các câu bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở dạng V-ing hoặc to V.
Minutes of the English Club Meeting
End of term gathering
Eric said that we should begin (1)______________(plan) the End of Term Gathering of the English Club as he had promised (2)______________________(give) the details to Mrs. Clean by next week. Mark suggested (3)_______________(book) a room at the Golden Dragon Restaurant. However, Susan felt that most members could’t afford (4)______________(pay) for an expensive dinner. Ellen offered (5)________________(let) us use her parens’home in Kowloon Tong on Saturday afternoon. She said that she liked (6)________________(have) big parties and she didn’t mind (7)_________________(organize) it by herself. However, Donald hated (8)_______________ (make) one person do all the work. He wanted (9)________________ (get)more members involved. Simon considered (10)_______________(hold) the gathering at the Beachside Café in Sai Kung. He thought most members would enjoy (11)_______________(go) to Sai Kung. Maggie said a lot of members would hesitate (12)_______________(travel) all the way to Sai Kung because of the distance.
The members continue (13)________________(discuss) the suggestions for time but no decision was reached.
BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO
Bài 7: Dựa vào các từ cho sẳn, viết câu ở thì Tương lai tiếp diễn.
Bài 8: Khoanh tròn vào phương án đúng.
Bài 9: Đọc đoạn văn dưới đây và chọn phương án trả lời đúng.
Communication in Groups
The sheer number of people in a group affects the amount of communication. Consider the difference between communication between two friends and communication in a group of five people. When friends talk, there are two people sending and receiving messages. In a group of five, there are five people doing the same thing. Each idea that is expressed must be understood by four others, who may also choose to respond. Consequently, the greater number of people in a group, the fewer contributions any individual may make. Because there are disadvantages to large groups, you might assume that small groups would be the most effective. However, groups can’t be too small as well as too large. With too few members, a group has limited resources, which eliminates a primary advantage of group for decision making. Also, in very small groups, members may be unwilling to disagree or critisize each other’s ideas. I believe that five to seven members is the ideal size for a small group.