Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ

Tải xuống 5 2.8 K 17

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ tài liệu lí thuyết Mặt trụ - hình trụ - khối trụ Toán lớp 12, tài liệu bao gồm 5 trang, tuyển chọn đầy đủ lí thuyết và các dạng bài tập Mặt trụ - hình trụ - khối trụ có đáp án và lời giải chi tiết, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ gồm các nội dung chính sau:

I. Phương pháp giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn;

II. Một số ví dụ/ Ví dụ minh họa

- gồm 7 bài toán minh họa đa dạng của các dạng bài tập trên có lời giải chi tiết.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ:

Bài giảng Toán 12: Hình trụ

MẶT TRỤ - HÌNH TRỤ - KHỐI TRỤ

I. Phương pháp giải

Mặt trụ tròn xoay: Mặt trụ tròn xoay sinh ra khi quay đường thẳng l song song đường thẳng  cố định và cách đường thẳng  một đoạn R không đổi. Mặt trụ (T) có trục  và bán kính R.

Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (ảnh 2)

Nếu M là một điểm bất kì nằm trên mặt trụ thì đường thẳng l đi qua M và song song với  cũng nằm trên mặt trụ đó.

Hình trụ, khối trụ

Phần mặt trụ nằm giữa hai mặt phẳng (P) và (P')  vuông góc với trục được gọi là hình trụ

Hình trụ cùng với phần bên trong của nó được gọi là khối trụ.

Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (ảnh 3)

- Trục OO'

- Đường sinh MM'=l

- Bán kính đáy R và chiều cao h thì: h=l=OO',R=OM

- Diện tích xung quanh: Sxq=2πRl

- Thể tích khối trụ: V=πR2h

Chú ý:

1) Phương pháp đường sinh.

2) Thiết diện song song với trục hình trụ là một hình chữ nhật, tạo bởi 2 đường sinh song song và bằng nhau. Đặc biệt, thiết diện qua trục hình trụ là một hình chữ nhật có 2 kích thước là đường kính đáy và chiều cao hình trụ.

II. Ví dụ minh họa

Bài toán 1. Cho đường tròn (O; R) nằm trong mặt phẳng (P). Tìm tập hợp các điểm M trong không gian sao cho hình chiếu của chúng trên (P) luôn nằm trên đường tròn đã cho.

Giải

Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (ảnh 4)

Gọi A là trục của đường tròn (O; R). Nếu điểm M có hình chiếu M' nằm trên (O; R) thì MM'//Δ và khoảng cách từ M tới   bằng M'O = R.

Vậy tập hợp các điểm M là mặt trụ có trục là và có bán kính bằng R.

Bài toán 2. Chứng minh rằng các tiếp tuyến của mặt cầu song song với một đường thẳng cố định luôn nằm trên một mặt trụ xác định.

Giải

Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (ảnh 1)

Cho mặt cầu S(O; R) và đường thẳng d. Gọi \[\Delta \] là đường thẳng đi qua O và song song với d.

Nếu l là tiếp tuyến của mặt cầu và \[l//d\] thì \[l//\Delta \] và l cách A một khoảng không đổi R.

Vậy l nằm trên mặt trụ có trục là \[\Delta \] và có bán kính bằng R.

Bài toán 3. Cho hai điểm cố định A, B. Tìm tập hợp các điểm M trong không gian sao cho diện tích tam giác MAB bằng k không đổi.

Giải

Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (ảnh 2)

Hạ MH vuông góc với AB.

Ta có: \[k = {S_{MAB}} = \frac{1}{2}AB.MD \Rightarrow MH = \frac{{2k}}{{AB}}\] là số không đổi.

Vậy tập hợp các điểm M là mặt trụ có trục là đường thẳng AB, bán kính \[R = \frac{{2k}}{{AB}}\].

Bài toán 4. Một hình trụ có bán kính R và chiều cao \[R\sqrt 3 \].

a) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ.

b) Cho hai điểm A và B lần lượt nằm trên đường tròn đáy sao cho góc giữa AB và trục của hình trụ bằng 30°. Tính khoảng cách giữa AB và trục của hình trụ.

Giải

Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (ảnh 3)

a) \[{S_{xq}} = 2\pi R.R\sqrt 3  = 2\sqrt 3 \pi {R^2}\]

 

\[ = 2\sqrt 3 \pi {R^2} + 2\pi {R^2} = 2\left( {\sqrt 3  + 1} \right)\pi {R^2}\]

\[V = \pi {R^2}.R\sqrt 3  = \sqrt 3 \pi {R^3}\].

b) Gọi O và \[O'\] là tâm của hai đường tròn đáy. Gọi \[AA'\] là đường sinh của hình trụ thì \[O'A' = R,AA' = R\sqrt 3 \] và góc \[\widehat {BAA'}\] bằng 30°.

Vì \[OO'//mp\left( {ABA} \right)\] nên khoảng cách giữa \[OO'\] và AB bằng khoảng cách giữa \[OO'\] và \[mp\left( {ABA'} \right)\].

Gọi H là trung điểm \[BA'\] thì khoảng cách đó bằng \[O'H\].

Tam giác \[BA'A\] vuông tại \[A'\] nên: \[BA' = AA'\tan 30^\circ  = R\sqrt 3 .\frac{1}{{\sqrt 3 }} = R\].

Do đó \[BA'O'\] là tam giác đều vậy khoảng cách \[O'H = \frac{{R\sqrt 3 }}{2}\].

Bài toán 5. Cho một khối trụ có bán kính đáy \[R = 5\](cm) và khoảng cách giữa hai đáy là 7(cm). Người ta cắt khối trụ đó bằng một mặt phẳng song song với trục của khối trụ và cách trụ một khoảng 3(cm). Tính diện tích của thiết diện.

Giải

Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (ảnh 4)

Gọi tâm của hai đáy là O và \[O'\].

Thiết diện khi cắt khối trụ là hình chữ nhật \[AA'B'B\].

Gọi K là trung điểm của AB

Ta có \[OK \bot AB \Rightarrow OK \bot AA' \Rightarrow OK \bot \left( {AA'B'B} \right)\].

Vậy OK là khoảng cách từ trục \[OO'\] tới mặt phẳng thiết diện, tức là \[OK = 3\].

Trong tam giác vuông OKA:

\[\begin{array}{l}K{A^2} = O{A^2} - O{K^2}\\ = {5^2} - {3^2} = 16\\ \Rightarrow KA = 4,AB = 8\end{array}\].

Vậy diện tích của thiết diện \[AA'B'B\] là:

\[S = AB.BB' = 8.7 = 56\left( {c{m^2}} \right)\].

Bài toán 6. Cho hình trụ có bán kính R và chiều cao cũng bằng R. Một hình vuông ABCD có hai cạnh AB và CD lần lượt là dây cung của hai đường tròn đáy, các cạnh AD và BC không phải là đường sinh của hình trụ. Tính diện tích của hình vuông đó.

Giải

Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (ảnh 5)

Gọi \[C'\] là hình chiếu của C trên mặt đáy chứa AB thì\[AB \bot BC'\] do đó \[AC'\] là đường kính của đường tròn đáy.

Từ các tam giác vuông \[ABC'\] và \[CBC'\], ta có:

\[B{C'^2} = A{C'^2} - A{B^2} = 4{R^2} - A{B^2}\]

\[B{C'^2} = B{C^2} - C{C'^2} = A{B^2} - {R^2}\]

Suy ra: \[2A{B^2} = 5{R^2}\],

Vậy diện tích của hình vuông \[S = A{B^2} = \frac{5}{2}{R^2}\].

Bài toán 7. Trên hai đáy của hình trụ có đường cao gấp đôi bán kính đáy, ta lấy hai bán kính chéo nhau, đồng thời tạo với nhau một góc là 30°. Biết rằng đoạn thẳng nối hai đầu mút của hai bán kính không đi qua tâm đường tròn có độ dài là a.

a) Tính tang của góc hợp trục và đoạn thẳng qua 2 mút đó.

b) Tính thể tích của khối trụ.

Giải

Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (ảnh 6)

a) Gọi bán kính của hình trụ là R, hai bán kính chéo nhau là \[OA'\] và \[O'D\].

Vẽ đường sinh DA thì: \[g\left( {OO',A'D} \right) = g\left( {AD,A'D} \right) = \widehat {ADA'} = \alpha \]

Trong tam góc \[AOA'\] cân tại O:

\[A{A'^2} = 2{R^2} - 2{R^2}\cos 30^\circ \]

\[ = \left( {2 - \sqrt 3 } \right){R^2} \Rightarrow AA' = \sqrt {2 - \sqrt 3 } R\]

Tam giác \[ADA'\] vuông tại A nên: \[D{A'^2} = A{D^2} + A{A'^2}\]

 \[\begin{array}{l} \Rightarrow {a^2} = {\left( {2R} \right)^2} + \left( {2 - \sqrt 3 } \right){R^2}\\ \Rightarrow {a^2} = \left( {6 - \sqrt 3 } \right){R^2}\\ \Rightarrow R = \frac{a}{{\sqrt {6 - \sqrt 3 } }}\end{array}\]

Ta có: \[{h^2} = A{D^2} = D{A'^2} - A'{A^2}\]

\[\begin{array}{l} = {a^2} - \left( {2 - \sqrt 3 } \right).\frac{{{a^2}}}{{6 - \sqrt 3 }} = \frac{{4{a^2}}}{{6 - \sqrt 3 }}\\ \Rightarrow h = 2.\frac{{a\sqrt {6 - \sqrt 3 } }}{{6 - \sqrt 3 }}\end{array}\].

Do đó \[\tan \alpha  = \frac{{AA'}}{{AD}} = \frac{{\sqrt {2 - \sqrt 3 } }}{2}\].

b) Thể tích của khối trụ là:

 \[\begin{array}{l}V = \pi .{R^2}h\\ = \pi .\frac{{{a^2}}}{{6 - \sqrt 3 }}.2.\frac{{a\sqrt {6 - \sqrt 3 } }}{{6 - \sqrt 3 }}\\ = \frac{{2\pi \sqrt {6 - \sqrt 3 } {a^3}}}{{{{\left( {6 - \sqrt 3 } \right)}^2}}}\end{array}\]

 

 

Xem thêm
Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (trang 1)
Trang 1
Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (trang 2)
Trang 2
Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (trang 3)
Trang 3
Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (trang 4)
Trang 4
Dạng bài tập Mặt trụ - Hình trụ - Khối trụ (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống