Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 14: THỰC HÀNH LAI GIỐNG MỚI NHẤT - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 14: THỰC HÀNH LAI GIỐNG
(THAY THẾ BẰNG BÀI TẬP CHƯƠNG I)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Xác định các dạng bài tập đột biến cấu trúc gen.
- Xác định các dạng bài tập đột biến cấu trúc NST
- Xác định các dạng bài tập đột biến số lượng NST
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ sống: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực,thể hiện sự tự tin khi
trình bày,ra quyết định,quản lí thời gian,.
3. Thái độ
- Thấy được tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng
các tác nhân gây đột biến gen.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn gen động và thực vật quý hiếm.
- Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, hình thành thói quen tốt trong cuộc sống hằng
ngày như giữ chế độ ăn uống, làm việc, luyện tập thể dục, nghỉ ngơi.
4. Năng lực hướng tới:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất:
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thiết bị dạy học
Một số đề luyện tập các dạng bài tập: đột biến cấu trúc gen , đột biến NST
2. Học sinh : Một số dạng bài tập:
- Xác định các dạng bài tập đột biến cấu trúc gen.
- Xác định các dạng bài tập đột biến cấu trúc NST
- Xác định các dạng bài tập đột biến số lượng NST
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài
học
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự
học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động / tạo tình huống: lồng ghép trong bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng bài tập đột biến cấu trúc gen.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
GV : Cho 1 đến 2 bài tập ,yêu cầu hs đọc đề bài tập và hoạt động nhóm theo bàn. HS :Trình bày kết quả lên bảng theo đại diện nhóm. GV: Kết luận , Chốt dạng bài tập. 1 / Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3 . Dạng đột biến ở gen nói trên là: A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T C. Mất một cặp A - T B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X D. Thêm một cặp G - X 2. Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho |
I. Đột biến gen: DẠNG 1. Xác định dạng đột biến liên quan tới số liên kết hyđrô và axit amin Lưu ý: - Đột biến gen làm gen mới không thay đổi chiều dài gen và số liên kết hyđrô, số aa nhưng làm phân tử prôtêin có 1 aa mới thuộc dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. - Đột biến gen không thay chiều dài nhưng + Số liên kết hyđrô tăng thuộc dạng AT thay bằng GX; + Số liên kết hyđrô giảm thuộc dạng GX thay bằng AT. - Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong ba bộ 3: UAG, UGA, UAA => Vị trí kết thúc dịch mã. - Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong các bộ 3 AUG, UAG, UGA, UAA => Thay đổi axit amin DẠNG 2. Bài tập đột biến gen, xác đinh số nuclêôtit , số liên kết hiđrô ... |
quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X C. mất một cặp A T D. mất một cặp G-X |
Lưu ý: Các công thức phần vật chất di truyền. Ví dụ 1. Gen A dài 4080 A0, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen a. Hướng dẫn giải bài tập - Đột biến không thay chiều dài gen => Dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác NA = 4080x2/3.4 = 2400. A = T = 30% x 2400 = 720; G = X = (2400 - 720x2)/2= 480. => A/G = 3/2 = 1,5. - Gen đột biến có A/G =1,4948, tỷ lệ A/G giảm => A giảm, G tăng => Thay A-T bằng G-X. - Gọi số cặp thay là x, => ta có => x =1 => Gen a có: A = T = 720-1=719; G=X = 480+1 = 481. => Số liên kết hydrô = 2A+3G = 719x2 + 481x3 = 1438 + 1443 = 2881. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu xác định các dạng bài tập đột biến số lượng NST
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
GV : Cho 1 đến 2 bài tập ,yêu cầu hs đọc đề bài tập và hoạt động nhóm theo bàn. |
II. Đột biến số lượng NST -Lệch bội: Dạng 1: |
HS :Trình bày kết quả lên bảng theo đại diện nhóm. GV: Kết luận , Chốt dạng bài tập. 1.Người bị bệnh Đao có bộ NST A. 2n = 48. B. 2n = 47 (cặp NST thứ 21 gồm 3 chiếc).C. 2n = 47 (cặp NST giới tính gồm 3 chiếc). D. 2n = 45. 2.Sự rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể làm xuất hiện các loại giao tử nào sau đây? A.2n; n B.n; 2n+1 C. n; n+1; n-1 D. n+1; n-1 4.Xét đột biến số lượng xảy ra ở một cặp NST. Kí hiệu bộ NST của thể đơn nhiễm là: A. 2n+1 B. 2n-1 C. 2n+2 D.2n-2 5..Cây tứ bội Aaaa sẽ cho các loại giao tử lưỡng bội với tỉ lệ nào? A.1AA: 1Aa B. 1Aa: 1aa C,1AA: 1aa D.3AA: 1Aa 7. Rối loạn trong sự phân ly toàn bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào có 2n = 14 làm xuất hiện thể: A. 2n + 1 = 15 B. 2n – 1 = 13 C. 4n = 28 D. 3n = 21 8..Các loại giao tử có thể tạo ra từ thể AAaa khi giảm phân bình thường là : |
Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể lệch bội? số thể lệch bội : + thể không nhiễm ( 2n-2) + thể một nhiễm( 2n-1) + thể một nhiễm kép( 2n-1-1) + thể ba nhiễm( 2n+1) + thể bốn nhiễm( 2n+2) + thể bốn nhiễm kép ( 2n+2+2) Số thể lệch bội ( với n là số bộ NST đơn bội ) Dạng 2: Xác định số lượng ,tỷ lệ loại giao tử của thể lệch bội? đa bội? . Cách viết giao tử các thể đa bội : Qui ước gen : A : quả đỏ a: Quả vàng • Thể tứ bội ( 4n ) - Quả đỏ : AAAA Giao tử : AA - Quả đỏ : AAAa Giao tử : ½ AA : ½ Aa - Quả đỏ : AAaa Giao tử : 1/6 AA : 4/6Aa : 1/6 aa - Quả đỏ : Aaaa Giao tử : ½ Aa : ½ aa - Quả vàng : aaaa Giao tử : aa • Thể tam bội : ( 3n ) - Quả đỏ : AAA Giao tử : ½ AA : ½ A - Quả đỏ : AAa Giao tử : 1/6AA : 2/6 Aa : 2/6A: 1/6 |
A. AA , Aa , aa B. AAa , Aa , aa C. AA , Aa , aaa D. AA , aa 10.Tế bào cánh hoa của một loài có 10 NST tế bào lá của loài này có số NST là: A. 5. B. 10. C. 15 D. 20. 12..Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa là: A. Aaaa x Aaaa B. Aaaa x aaaa C. Aaaa x Aaaa D. AAAA x aaaa 13. Cho A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 11 thân cao : 1 thân thấp là: A. Aaaa x Aaaa B. AAa x AAa C. AAaa x aaaa D. AAaa x Aa |
4.Luyện tập – Vận dụng- Mở rộng:
Trong bài luyện tập
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
BÀI TẬP CHƯƠNG II
Giao nhiệm vụ:
2. HD chuẩn bị bài mới :
Xem tiếp BÀI TẬP CHƯƠNG I
Giao nhiệm vụ:
Nhóm 1- - QUY LUẬT PHÂN LI-PLĐL
Nhóm 2- - QUY LUẬT TƯƠNG TÁC GEN
Nhóm 3- - QUY LUẬT LIÊN KẾT HOÁN VỊ
Nhóm 4- - QUY LUẬT DI TRUYỀN LK GỚI TÍNH