Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Ôn tập học kì 2 mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 66: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hệ thống hoá kiến thức đã học trong học kì II.
Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 8.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng :
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, nối kết kiến thức.
Tư duy tổng hợp khái quát hoá.
Hoạt động nhóm .
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập.
4. Năng lực:
Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh 1 số hệ cơ quan - cơ thế điều hoà bằng thần kinh, thể dịch.
Tranh tế bào, bảng phụ ghi đáp án.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra.
3. Bài mới
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1 : |
Mục tiêu: Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 66.1 và 66.2 SGK 1. Các cơ quan bài tiết và sự tạo thành nước tiểu của thận. - Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 66.1 và 66.2 SGK. - Gv theo dõi, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án ). |
- HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng của nhóm. - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp cùng xây dựng đáp án chung. |
Hoạt động 2 : Mục tiêu: Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 66.3 SGK 2. Cấu tạo và chức năng của da: - Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 66.3 SGK. - Gv theo dõi, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). |
- Hs thảo luận nhóm và thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả. - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp cùng xây dựng đáp án chung. |
Hoạt động 3 : Mục tiêu: Gv yêu cầu hoàn thành bảng 66.4 SGK. 3. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh: - Gv yêu cầu hoàn thành bảng 66.4 SGK. - gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). |
- HS thảo luận nhóm và thống nhất đáp án điền bảng. - Dưới sự hướng dẫn của Gv cả lớp cùng xây dựng đáp án chung. |
Hoạt động 4 : Mục tiêu: Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5 SGK 4. Hệ thần kinh sinh dưỡng và các cơ quan phân tích quan trọng: |
- HS trao đổi nhóm và thống nhất đáp án điền bảng. Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp cùng xây dựng đáp án đúng. |
- Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5 SGK. - Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). |
|
Hoạt động 5 : Mục tiêu: Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.7 SGK. 5. Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai: - Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.7 SGK. - Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án). |
- HS thảo luận nhóm thống nhất nội dung điền bảng. - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp cùng xây dựng đáp án chung. |
Hoạt động 6 : Mục tiêu: Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.8 SGK 6. Các tuyến nội tiết: - Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.8 SGK. - Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án ). |
- HS trao đổi nhóm thống nhất nội dung điền bảng. - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp cùng xây dựng đáp án chung. |
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Gv nhắc lại các kiến thức cơ bản trong học kì II.
HS giải 1 số câu hỏi trong 212 SGK.
5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
6. Hướng dẫn về nhà
Học bài theo nội dung đã ôn tập.
Chuẩn bị thi HK II.
* Rút kinh nghiệm bài học:
………………………………………………………………………………………
………
Tuần:……….. Ngày……… tháng………năm………
Ngày soạn:….
Ngày dạy:……
Tiết số: ………
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
-Củng cố kiến thức đã học trong học kì II.
-Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 8.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
3. Thái độ:
-GD ý thức trung thực, nghiêm túc.
Trọng tâm: Hệ thống hóa kiến thức đã học chương trình sinh học lớp 8
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: chuẩn bị đề kiểm tra.
- Học sinh: Ôn tập kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra.
a.Ma trận
Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
|||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
Chương 7 3 tiết |
Cấu tạo chức năng của HBT |
Vệ sinh HBT nước tiểu |
|||||
10%= 1đ | 50%=0,5 đ |
50%=0,5đ | |||||
Chương 8 2 tiết |
Chức năng của da |
Cấu tạo của da |
|||||
10%=1đ | 50%=0,5 đ |
50%=0,5đ | |||||
Chương 9 12 tiết |
Cấu tạo của HTK |
Chức năng thu nhận sóng âm Phản xạ có điều kiện là gì |
Biện pháp vệ sinh tai Cho ví dụ |
||||
45%=4,5đ | 11%=0,5 đ |
55=2,5đ | 34%=1,5 đ |
||||
Chương 10 5 tiết |
Chức năng nội tiết |
Chức năng của |
Vì sao tuyến yên là |
tuyến giáp |
tuyến nội tiết quan trọng nhất |
|||
25%=2đ | 0,5đ=20 % |
40%=1 đ |
40%=1đ | ` |
Chương 11 4 tiết |
Trình bày các nguyên tắc tránh thai |
|||
10%=1 đ | 100%= 1đ |
|||
Tổng cộng : 26 tiết Số câu Số điểm 100%= 10đ |
4 câu 2đ |
2 câu 1đ |
4 câu 4,5d |
3 câu 2,5đ |
b.Đề bài
I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1.Hệ bài tiết nước tiểu gồm :
a.Thận, cầu thận,nang cầu thận,bóng đái bóng đái c.Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu,bóng đái tiểu, bóng đái |
b.Thận, ống đái,nang cầu thận, |
d.Thận, ống đái,ống dẫn nước |
2-Nhịn đi tiểu lâu có hại vì:
a.Dễ tạo sỏi, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
b.Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.
c.Dễ tạo sỏi và có thể gây viêm bóng đái.
d.Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
3- Các chức năng của da là :
a.Bảo vệ, cảm giác và vận động
b.Bảo vệ, điều hòa thân nhiệt và vận động
c.Bảo vệ , cảm giác, điều hòa thân nhiệt và bài tiết
d.Bảo vệ, vận động, điều hòa thân nhiệt và bài tiết
4.Cấu tạo của da gồm :
a.Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. c.Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ |
b.Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. d.Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. |
||
5.Cơ quan điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là: | |||
a.Trụ não | b. Tiểu não | c.Não trung gian | d. Đại não |
6- Chức năng nội tiết của tuyến tụy là:
a.Tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dich tụy đổ vào tá tràng
b.Nếu đường huyết cao sẽ tiết Isulin, biến glucozo thành glicogenvaf dich tụy đổ
vào tá tràng
c.Nếu đường huyết thấp sẽ tiết glucagonbieens glicogen thành glucozovà nếu
đường huyết cao sẽ tiết Isulin, biến glucozo thành glicogen
d.Tiết Isulin, biến glucozo thành glicogen, tiết glucagon, biến glicogen thành
glucozo và dịch tụy đổ vào tá tràng
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
1. Chức năng thu nhận sóng âm? Biện pháp vệ sinh tai? (2,5 đ)
2. Phản xạ có điều kiện là gì ? Cho ví dụ (1,5đ)
3. Chức năng của tuyến giáp ? Vì sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất?
(2đ)
4. | Trình bày các nguyên tắc tránh thai? 1đ ĐÁP ÁN |
I. Trắc Nghiệm : Mỗi câu đúng chấm 0,5đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | D | C | D | B | D |
II .Tự luận 7đ
Câu 1
-Chức năng thu nhận sóng âm (1,5đ) | Nội | |
dịch Sóng âm màng nhĩ |
chuỗi xương tai | cửa bầu dục |
cơ quan coocti vùng thính giác dịch |
Ngoại |
-Biện pháp vệ sinh tai: (1đ)
+ Rửa tai bằng tăm bông
+ Trẻ em giữ vệ sinh tránh viêm họng
+ Tránh tiếng ồn
Câu 2
Phản xạ CĐK là PX được hình thành trong đời sống cá thể, kết quả của học tập rèn
luyện (1đ)
VD Đi nắng phải đội mũ (0,5đ)
Câu 3
- Chức năng tuyến giáp
+ Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ
thể (0,5đ)
+ Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò điều hòa trao đổi Canxi và
Phootpho trong máu (0,5đ)
- Vì sao tuyến yên là tuyến quan trọng nhất:
- Vì tuyến yên tiết các hoocmon kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác
(1đ)
Câu 4
-Các nguyên tắc tránh thai: (1đ)
+ Ngăn trứng chín và rụng
+ Tránh không để tinh trùng gặp trứng.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại nội dung chương trình sinh học 8
* Rút kinh nghiệm bài học:
………………………………………………………………………………………
…………
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
-Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học
-Chữa một số bài tập trong vở bài tập sinh học 8 – NXBGD 2006
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, so sánh.
-Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
-Giáo dục lòng yêu thích học tập bộ môn
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ
- HS: Vở bài tập sinh học 8
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra.
3. Bài mới
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Câu 1: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian, tiểu
não?
Các bộ phận Đặc điểm |
Trụ não | Não trung gian | Tiểu não |
Cấu tạo | - Gồm: hành não, cầu não, não giữa. - Chất trắng ở ngoài. - Chất xám là các nhân xám |
- Gồm: đồi thị và vùng dưới đồi thị. - đồi thị và nhân xám vùng dưới đồi thị là chất xám |
- Chất xám nằm ngoài - Chất trắng là đường dẫn truyền liên hệ tiểu não với phần khác của hệ thần kinh |
Chức năng | - Điều khiển hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa |
- Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt |
- Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp |
Câu 2: Trên 1 con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Quang đã vô ý thúc mũi
kéo làm đứt 1 số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện rễ nào còn, rễ nào mất
Trả lời:
- Kích thích mạnh 1 chi trước, nếu chi sau bên nào co thì chứng tỏ rễ trước bên đó
còn.
- Lần lượt kích thích mạnh từng chi sau. Nếu không thấy co chi nào thì chắc chắn
rễ sau bên đó đã bị đứt.
Câu 3: Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự
tiến hóa của người so với các động vật khác thuộc lớp thú?
Trả lời:
Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn so với các động vật thuộc lớp thú.
Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron.
Ở người có các trung khu: nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết mà động vật
không có.
Câu 4: Thử trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm
bảo glucôzơ giữ ở mức ổn định nhờ các hoocmôn tuyến tụy?
(+) kích thích (-) ức chế.
Khi đường huyết tăng | Khi đường huyết giảm |
(sau bữa ăn) (xa bữa ăn, lúc cơ thể hoạt | |
(+) | (+) |
Insulin Glucagôn
Glucôzơ glicôgen Gucôzơ
đường huyết giảm đến mức bình thường |
Đường huyết tăng đến mức bình thường |
Câu 5: giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân
chiêu trong lúc đi ?
Trả lời: người say rượu có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi là do
rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến
tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị
ảnh hưởng.
Câu 6: Vì sao ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
Trả lời: Ta có thể xác định được nguồn âm ở phía bên nào (phải hay trái) là nhờ
nghe bằng hai tai: nếu ở bên phải thì sóng âm truyền đến tai phải trước tai trái và
ngược lại.
4. Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Giáo viên đánh giá, nhận xét và cho điểm những nhóm làm tốt
5. Vận dụng, mở rộng:
Tế bào Đảo tụy Tế bào
(-)
(-)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
6. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kiến thức các chương X, XI
* Rút kinh nghiệm bài học:
………………………………………………………………………………………
…………