Giáo án Sinh học 8 Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                    Bài 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá
gia đình.
- Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được
các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai.
Trọng tâm : Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm………
3. Thái độ :
- yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ.
- Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang thai sớm.
- 1 số dụng cụ tránh thai như: bao cao su, vỉ thuốc tránh thai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là sự thụ tinh? Thụ thai Điều kiện để có sự thụ tinh, thụ thai?
- Hiện tượng kinh nguyệt?
3.Bài mới

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

 

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Trong xã hội hiện nay, những tệ nạn làm cho cuộc sống của con người không
lành mạnh, một phần trong số đó là do thiếu hiểu biết dẫn tới có trường hợp 15
tuổi đã có con. Tuy nhiên, khoa học đã nghiên cứu và đề ra các biện pháp tránh
thai hữu hiệu nhằm giúp gia đình và xã hội phát triển ngày càng bền vững
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1 :
+ Em hãy cho biết nội dung
của cuộc vận động sinh đẻ
có kế hoạch trong kế hoạch
hoá gia đình ?
+ Cuộc vận động sinh đẻ có
kế hoạch có ý nghĩa như thế
nào ? cho biết lí do ?
+ Thực hiện cuộc vận động
đó bằng cách nào ?
- Gv phải hướng ý kiến
khác nhau vào yêu cầu
xung quanh ý nghĩa của
- Cá nhân có thể trả lời
chưa đầy đủ nội dung HS
khác bổ sung.
- HS trao đổi nhóm dựa
trên những hiểu biết của
mình qua phương tiện
thông tin đại chúng
+ Không sinh con quá sớm
(trước 20t ).
+ Không đẻ dày, nhiều.
+ Đảm bảo chất lượng
cuộc sống .
I. Ý nghĩa của việc
tránh thai:
- Trong việc thực hiện
kế hoạch hoá gia đình:
Đảm bảo sức khoẻ cho
người mẹ và chất
lượng cuộc sống.
- Đối với HS (tuổi vị
thành niên) không nên
có con sớm sẽ ảnh

 

cuộc vận động sinh đẻ có kế
hoạch.
+ Điều gì sẽ xảy ra khi có
thai ở tuổi còn đang đi học
(tuổi vị thành niên)?
+ Em nghĩ như thế nào khi
HS THCS được học về vấn
đề này ?
+ Em có biết hiện nay có
nhiều trẻ em tuổi vị thành
niên có thai hay không ?
Thái độ của em như thế nào
trước hiện tượng này ?
+ Mỗi người phải tự giác
nhận thức để thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến về những vấn
đề Gv nêu ra.
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
hưởng tới sức khoẻ,
học tập và tinh thần.
2 :
+ Cần phải làm gì để tránh
mang thai ngoài ý muốn
hay tránh phải nạo phá thai
ở tuổi vị thành niên ?
- Gv có thể đưa thêm dẫn
chứng về có thai ngoài ý
muốn để giáo dục HS.
- Gv cần nhấn mạnh hậu
quả khi có thai ở tuổi vị
thành niên để HS tự ý thức
bảo vệ, giữ gìn bản thân
- Cá nhân tự nghiên cứu
thông tin SGK trang 197.
- Trao đổi nhóm thống nhất
ý kiến trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung.
- HS nghe giảng
II. Những nguy cơ có
thai ở tuổi vị thành
niên:
- Có thai ở tuổi vị
thành niên là nguyên
nhân tăng nguy cơ tử
vong và gây nhiều hậu
quả xấu.
3 :
+ Dựa vào điều kiện thụ
tinh và thụ thai, hãy nêu các
nguyên tắc để tránh thai ?
- Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến
III. Cơ sở khoa học
của các biện pháp
tránh thai:

 

- GV cho HS giải thích cơ
sở khoa học của các biện
pháp đó
+ Cần có những biện pháp
nào để thực hiện nguyên tắc
tránh thai ?
- Gv nên cho HS nhận biết
các phương tiện sử dụng
bằng cách :
+ Cho HS quan sát bao cao
su, thuốc, ….
+ Cho một nhóm đọc tên
nguyên tắc và nhóm khác
đọc phương tiện sử dụng.
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Nhóm thống nhất chọn
phương tiện tránh thai phù
hợp với nguyên tắc.
- Các nhóm nhận xét bổ
sung cho nhau.
* Nguyên tắc tránh
thai:
- Ngăn trứng chín và
rụng.
- Tránh không để tinh
trùng gặp trứng.
- Chống sự làm tổ của
trứng đã thụ tinh.
* Phương tiện tránh
thai:
- Bao cao su, thuốc
tránh thai, vòng tránh
thai ….
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Vì sao chúng ta không nên mang thai khi ở tuổi vị thành niên ?
A. Vì con sinh ra thường nhẹ cân và có tỉ lệ tử vong cao.
B. Vì mang thai sớm thường mang đến nhiều rủi ro như sẩy thai, sót rau, băng
huyết, nhiễm khuẩn, nếu không cấp cứu kịp thời có thể nguy hiểm đến tính mạng.
C. Vì sẽ ảnh hưởng đến học tập, vị thế xã hội và tương lai sau này.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 2. Việc nạo phá thai có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây ?
A. Vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau
B. Chửa ngoài dạ con ở lần sinh sau

 

C. Tất cả các phương án còn lại
D. Vô sinh
Câu 3. Muốn tránh thai, chúng ta cần nắm vững nguyên tắc nào dưới đây ?
A. Tránh không để tinh trùng gặp trứng
B. Ngăn cản trứng chín và rụng
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
Câu 4. Biện pháp tránh thai nào dưới đây làm cản trở sự làm tổ của trứng đã thụ
tinh ?
A. Thắt ống dẫn tinh B. Đặt vòng tránh thai
C. Cấy que tránh thai D. Sử dụng bao cao su
Câu 5. Biện pháp tránh thai nào dưới đây làm cản trở sự chín và rụng của trứng ?
A. Sử dụng bao cao su B. Đặt vòng tránh thai
C. Uống thuốc tránh thai D. Tính ngày trứng rụng
Câu 6. Thành phần không thể thiếu của viên tránh thai là
A. prôgestêrôn. B. ơstrôgen. C. LH. D. FSH.
Câu 7. Thông thường, khi uống thuốc tránh thai thì
A. trứng sẽ không còn khả năng thụ tinh.
B. chúng ta vẫn có kinh nguyệt bình thường.
C. chúng ta sẽ tắt kinh hoàn toàn.
D. trứng vẫn rụng bình thường.
Câu 8. Biện pháp tránh thai nào dưới đây thường được áp dụng cho nam giới ?
A. Sử dụng bao cao su B. Đặt vòng tránh thai
C. Uống thuốc tránh thai D. Tính ngày trứng rụng
Câu 9. Biện pháp nào dưới đây không chỉ giúp tránh thai mà còn phòng ngừa được
các bệnh lây truyền qua đường tình dục ?
A. Uống thuốc tránh thai B. Thắt ống dẫn tinh
C. Đặt vòng tránh thai D. Sử dụng bao cao su
Câu 10. Phương pháp tránh thai nào dưới đây không áp dụng cho những người có
chu kì kinh nguyệt không đều ?

 

A. Uống thuốc tránh thai B. Đặt vòng tránh thai
C. Tính ngày trứng rụng D. Sử dụng bao cao su
Đáp án
1. D 2. C 3. C 4. B 5. C
6. A 7. B 8. A 9. D 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Trình bày những cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai trong thực hiện kế
hoạch hoá gia đình.
Hiểu được các điều kiện để có thai là trứng phải chín, rụng và được thụ tinh :
trứng đã thụ tinh phải làm tổ được trong lớp nội mạc tử cung (thụ thai) để phát
triển thành thai bình thường cho đến khi sinh. Do đó, khi không muốn có thai hay
chưa muốn có thai khi chưa đủ điều kiện thì cần :
1. Ngăn không cho trứng chín và rụng bằng sử dụng viên thuốc tránh thai trong
đó có prôgestêrôn và ơstrôgen là những thành phần có tác dụng kìm hãm tuyến
yên tiết FSH và LH nên trứng không phát triển đến độ chín và rụng.
2. Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng để thụ tinh, có thể sử dụng :
a) Bao cao su hoặc mũ tử cung để ngăn tinh trùng đến gặp trứng thụ tinh (đây
cũng là biện pháp đảm bảo an toàn, tránh lây nhiễm các bệnh lây truyền qua quan
hệ tình dục) hoặc xuất tinh ngoài âm đạo.

 

b) Có thể vợ chồng gặp nhau tránh ngày rụng trứng bằng theo dõi chu kì rụng
trứng qua chu kì kinh nguyệt (biện pháp này không thật an toàn vì có thể tính sai
hoặc do những rối loạn về nội tiết gây rụng trứng bất thường).
c) Nếu vợ chồng đã có số con mong muốn mà không muốn sinh con tiếp có thể
đình sản bằng thắt ống dẫn tinh (ở nam) hoặc thắt ống dẫn trứng (ở nữ).
3. Ngăn không cho trứng làm tổ trong lớp nội mạc tử cung thì có thể sử dụng các
dụng cụ tránh thai (trước đây quen gọi là đặt vòng tránh thai vì các dụng cụ có
dạng vòng tròn nhưng sau này nhiều loại có hình T, hình cung, hoặc hình uốn
lượn...).
4. Khi đã trót có thai mà không muốn có con thì có thể giải quyết bằng cách hút
điều hoà kinh nguyệt hoặc bằng nạo thai sớm khi thai còn nhỏ ở các cơ sở y tế
đáng tin cậy để tránh làm tổn thương đến cơ quan sinh sản (như thủng tử cung
hoặc dính tử cung...).
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Liên hệ thực tế các biện pháp tuyên truyền ở địa phương em về kế hoạch hóa, về
sức khỏe sinh sản vị thành niên...

4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 64: Các bệnh lây qua đường tình dục.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống